a,Tính khối lượng muối tạo thành b,Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.14.Rót dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,80 gam KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.15. Phân kali clorua thường chỉ có 50%[r]
NaHS+ 32c)K2CO3 → 2K + CO3d) Hiđroxit lưỡng +tính: Sn(OH)2NaClO → Na + ClONaHS → Na+ + HSHS- H+ + S2d) Sn(OH)2 Sn2+ + 2OHH2SnO2 2H+ + S2-3Bài 3: Theo A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây làđúng?A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có H làaxitB. Một hợp chất trong thành phần phân tử có n[r]
I – KHÁI NIỆM Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li Sự điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trư[r]
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: 3. Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch. b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch Bài giải: Nồng độ mol của dung dịch: a. CM = = 1[r]
Chương I: SỰ ĐIỆN LI I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước tách ra thành các ion dương và âm. Sự điện li làm tăng tính dẫn điện của dung dịch và nước nguyên chất hầu như không dẫn điện được. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra i[r]
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách 2. Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4 a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch nà[r]
TRAO ĐỔI MUỐI NƢỚC 1. Sự trao đổi nƣớc giữa trong và ngoài tế bào phụ thuộc: a. Nồng độ Protein ở trong tế bào b. Nồng độ Protein ở ngoài tế bào c. Nồng độ muối NaCl trong tế bào d. Áp suất thẩm thấu trong và ngoài tế bào 2. Hàm lƣợng những ion sau đây trong huyết thanh đƣợc biểu hiện nhƣ nhua[r]
Tính nồng độ của hai dung dịch Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau: a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc. Hướng dẫn gi[r]
X. Dẫn X qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y qua binh đựng brom dưthấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Z. Cho tỉ khối của Z so với hiđro là 4,5. Độ tăng khốilượng bình nước brom làA. 0,4 gam.B. 0,8 gam.C. 1,2 gam.D. 0,86 gam.Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và[r]
= 1 → x = 0,12 mol= 0,008(M); H 2O =,,= 0,018(M) → DH20022. Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hoá: R-COOH + R’-OH R-COOR’ + H2O ; có KC = 4 Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit vàancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng este hoá đạt tới trạng thái cân bằng thì có bao nh[r]
Để thực hiện một phản ứng, điều cần thiết là các loại tác nhân: phân tử, ion,… có thể tiến lại gần nhau. Do đó, xu hướng tự nhiên để thực hiện phản ứng hóa học là trong môi trường đồng thể, trong các dung môi có thể hòa tan, ít nhất là có một phần nào đó các phần tử tham gia phản ứng. Ví dụ khi các[r]
có nhiều công thức giải trắc nhiệm nhanh và chính xác Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li Sự điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học Trong quá trình[r]
KIM LOẠI KIỀM THỔA. ĐƠN CHẤTI. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO1. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoànKim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố : beri (Be), magie(Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra). Trong mỗi chu kì, nguyên tố kim loại kiềm thổđứng sau n[r]
LuyÖn tËpNhËn biÕt mét sè chÊt v« c¬ThÇy gi¸o:NguyÔn Kh¾cHngMục tiêu:*Củng cố cách nhận biết một sốcation, anion và chất khí bằngthuốc thử*Củng cố nguyên tắc xác địnhnồng độ muối amôni bằng phơngpháp chuẩn độ axit bazơI. KiÕn thøc cÇn nhí:1, NhËn biÕt c¸c cation trong dungdÞch.2, NhËn[r]
Để thực hiện một phản ứng, điều cần thiết là các loại tác nhân: phân tử, ion,… có thể tiến lại gần nhau. Do đó, xu hướng tự nhiên để thực hiện phản ứng hóa học là trong môi trường đồng thể, trong các dung môi có thể hòa tan, ít nhất là có một phần nào đó các phần tử tham gia phản ứng. Ví dụ khi các[r]
tổng hợp kiến thức lớp 8 bao gồm bảng hóa trị và các công thức tính trong hóa học 1.Công thức tính số mol dự vào khối lượng và phân tử khối : (trong đó n là số mol, m là khối lượng, M là phân tử khối) 2.Công thức tính số mol dự vào thể tích (Trong đó : n là số mol, V là thể tích)[r]
Cho dung dich axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ... 8. Cho dung dich axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Hãy tính a. Lời giải. Ta có phương trình phản ứng : CH3COOH + NaOH ->CH3COONa + H2O Gọi khối lượng dung dịch[r]