PLL ( Phase-locked loop ) là một hệ thống hồi tiếp gồm có một dò pha (Phase detector ), bộ lọc thông thấp ( LPF: Low-pass filter), bộ khuếch đại và mạch dao động thế kiểm ( VCO: Voltage-controlled oscillator ) trong một số mạch PLL thì bộ VCO có thể đ[r]
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2006 PHASE LOCKED LOOP Trang 3 A.I. Nguồn dao đông: Cấu hình trên chip cho phép chọn dao động tần số từ 1MHz-30MHz. Thường gặp dạng nguồn dao động ngoài như hình vẽ dưới: Hình 1: Chọn dao động từ nguồn ngoài (a) Hình 2: Chọn tần số hoạt động[r]
PIN True Asserted VCCPIN False Deasserted Ground NOTES :1. PIN is a generic term for any pin on the chip .2. Ground is an acceptable low voltage level . See the DC electrical specifications for the range of acceptable low voltage levels (typically a TTL logic low) .3. VCC is an acceptable high volt[r]
Nguyenvanbientbd47@gmail.com 1Chơng 6 Vòng khoá pha PLL trong đIện tử thông tin 6.1 tổng quan về Vòng khoá pha (Phase Locked Loop - PLL) Vòng khoá pha PLL là hệ thống vòng kín hồi tiếp, trong đó tín hiệu hồi tiếp dùng để khoá tần số và[r]
Điều kiện đầu tiên là fFSK ≥ 3br , điều này không thỏa vì 1750 Hz < 3(600) = 1800 Hz Điều kiện thứ hai là ⏐ fm - fs ⏐ > 2br/3 thỏa vì 500 Hz > 2/3(600) = 400 Hz 7.2.1.4 Vòng khóa pha (Phase Lock Loop, PLL) Để giải mã FSK người ta phải dùng mộ[r]
2. Phương pháp đa hợp phân thời gian và phương pháp đa hợp phân tần số * Phương pháp đa hợp phân thời gian - Khóa chuyển mạch được sử dụng để nối tuần tự mỗi tín hiệu cần truyền đến đường truyền trong một khoảng thời gian nhất đị[r]
Như chúng ta đã biết thông tin số là sử dụng tín hiệu số để truyền thông tin người dùng, tín hiệu số chỉ nhận một số hữu hạn các giá trị, và thời gian tồn tại của tín hiệu số là xác định.Việc truyền dẫn thông tin số bao gồm nhiều vấn đề nhưng một vấn đề sống còn của thông tin số, truyền dẫn số là vấ[r]
ASK (Amplitude Shift Keying), tiếng Việt gọi là điều chế số theo biên độ tín hiệu. Tín hiệu ASK có dạng sóng dao động có tần số f, mỗi bit đặc trưng bởi biên độ khác nhau của tín hiệu.
Ví dụ: tín hiệu ASK có tần số 100 KHz, biên độ tín hiệu = 1 cho bit 0 và biên độ tín hiệu = 1 cho bit 1. Điều chế[r]
Để thực hiện một phản ứng, điều cần thiết là các loại tác nhân: phân tử, ion,… có thể tiến lại gần nhau. Do đó, xu hướng tự nhiên để thực hiện phản ứng hóa học là trong môi trường đồng thể, trong các dung môi có thể hòa tan, ít nhất là có một phần nào đó các phần tử tham gia phản ứng. Ví dụ khi các[r]
Để thực hiện một phản ứng, điều cần thiết là các loại tác nhân: phân tử, ion,… có thể tiến lại gần nhau. Do đó, xu hướng tự nhiên để thực hiện phản ứng hóa học là trong môi trường đồng thể, trong các dung môi có thể hòa tan, ít nhất là có một phần nào đó các phần tử tham gia phản ứng. Ví dụ khi các[r]
... ANALYSIS AND APPLICATION OF TWO- PHASE SPINDLE MOTOR DRIVEN BY SENSORLESS BLDC MODE WEI TAILE (B Eng., Huazhong Univ of Sci and Tech.) A THESIS SUBMITTED FOR THE DEGREE OF MASTER OF ENGINEERING... speed of two- phase spindle motor 44 Figure 2.21 The EM torque of two- phase spindle motor 44 Figu[r]
NỘI DUNG CÁC BÁO CÁO BAO GỒM: 1. SỬ DỤNG LÝ THUYẾT TỐI ƯU BẦY ĐÀN THÍCH NGHI THEO TRỌNG SỐ ĐỂ TỐI ƯU NGUỒN PHÂN TÁN VỚI HÀM ĐA MỤC TIÊU (DISTRIBUTED GENERATIONS OPTIMIZATION WITH MULTIOBJECTIVE INDEX USING PARTICLE SWAM OPTIMIZATION). (Thầy Lã Minh Khánh). 2. LỰA CHỌN MÁY ĐIỀU CHỈNH PHA CHỐNG QU[r]
2.5 TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM EPANET 2.5.1 PHẦN MỀM LOOP Chương trình Loop được sử dụng thuật toán Hardy – Cross và phương trình dòng chảy Hazen – Williams để mô phỏng các đặc tính thủy lực [r]
The code declares two variables, i and sum, which are initialized to value 0. The variable, i, is a counter variable, whose value increases for every execution of loop. The condition in the while loop checks that the value of the counter variable, i, is less than or equal to 10. If this condition[r]
khác với lệnh freqz mà trong đó đáp ứng tần số đạt được với tần số chưa chuẩn hóa. Đáp ứng có được từ dbode có thể được so sánh trực tiếp với đáp ứng lệnh bode của hệ thống liên tục tương ứng. Nếu bỏ qua các đối số ở vế trái của dòng lệnh thì lệnh dbode sẽ vẽ ra giản đồ Bode trên màn hình. dbode(a,b[r]
1.0 Các phương pháp điều chế tương tự thông dụng 1.1 Mô hình hóa hệ thống 1.2 Điều chế và giải điều chế tương tự 1.3 Điều chế đơn biên SSD 1.4 Điều chế cân bằng 1.5 Điều chế và giải điều chế góc FMPM 1.6 Điều tần (FM) và điều pha (FM)
2. Phân loại điều khiển công suất trong UMTS Điều khiển công suất trong UMTS được phân thành 2 loại: • Điều khiển công suất vòng hở (Open Loop): dựa vào việc tính toán suy hao đường truyền giữa UL và DL điều khiển công suất vòng hở ước lượng công suất phát ban đầu cho UE. Điều khiển công suất vòng[r]
INTRODUCTION ON NEW DRUG DEVELOPMENT TABLE OF CONTENTS • Worldwide Sales of Medicines • Costs of Research and Development • New Drug Approvals • Development of a New Drug • Synthesis • New Drug • PharmacologyToxicology • Clinical Pharmacology • Phase I – studies • Phase II – studies • Phase III – st[r]