Các hệ sinh thái tự nhiên đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự sống và tồn tại của con người, đặc biệt là hệ sinh thái rừng. Rừng không chỉ cung cấp nguyên vật liệu như gỗ, dược liệu cho một số ngành sản xuất mà còn giúp duy trì và bảo vệ môi trường sống, đóng góp vào sự phát triển bền vững củ[r]
các nhà máy thanh toán theo kế hoạch đã cam kết, mặc dù họ được hưởng lợi đángkể từ khoản chi trả này. Họ đã không lên tiếng ngay cả khi họ đã từng tham giavào nhiều chiến dịch, hoạt động nâng cao nhận thức cũng như các sự kiện, diễnđàn tham vấn về PFES. Họ cũng đã nhận được tờ rơi, thông tin[r]
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG (Áp dụng đối với bên sử dụng DVMTR là tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch) Số: ……………HĐUTDVMTR20….
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... tại ......................... chúng tôi gồm: Bên A. Bên ủy thác: (Tổ chức cá nhân sử dụng DVMTR) ÔngB[r]
Chi trả dịch vụ môi trường ở Việt Nam: cơ hội và thách thức Thực trạng rừng hiện nay Các điều kiện triển khai PES Trường hợp nghiên cứu Vấn đề chính Kết luận Tài liệu tham khảo đào tạo chuyên sâu lĩnh vực quản lý môi trường
Chứng chỉ rừng và dịch vụ chi trả môi trường rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội. Bạn có thể sử dụng bài viết này để làm tiểu luận hoặc có thể sử dụng để tham khảo làm luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế lâm nghiệp.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứuTỉnh Lâm Đồng có tỷ lệ che phủ của rừng chiếm 61,5% diện tích tự nhiên (UBND tỉnh Lâm Đồng, 2010), cao hơn so với tỷ lệ bình quân của cả nước là 39,5% (theo Bộ NNPTNT, 2011). Rừng Lâm Đồng là nơi tạo lập sinh thủy của những dòng sông lớn, là yếu tố cực[r]
Dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) là gì ?là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường để đáp ứng các nhu cầu xã hội và đời sống của con người (Khoản 2 Điều 3 Nghị định 992010NĐCP).Lĩnh vực thực hiện pes1,công nghiệp(sản xuất thủy điện,cung cấp nước ngọt …)2,dịch vụ(du lịch sinh thái[r]
TRANG 6 Về nguyên tắc, đối với các tổ chức bao gồm cả cơ quan nhà nước; doanh nghiệp, cộng đồng dân cư thôn, hộ gia đình, cá nhân … sinh sống trên đất nước Việt Nam được hưởng lợi ích từ[r]
Rừng ngập măn Cà Mau chiếm ½ tổng diện tích rừng ngập măn Việt Nam, đồng thời Cà Mau cũng là tỉnh chiếm ½ tổng diện tích nuôi trồng và ¼ tổng sản lượng tôm của cả nước. Xuất khẩu tôm của Việt Nam thu về 2 tỷ USD mỗi năm và là một trong các sản phẩm xuất khẩu chủ lực. Tuy vậy nuôi tôm cũng là một tro[r]
Tuy nhiên, một số khía cạnh của PES nêu dưới đây vẫn còn nằm trong giai đoạn kế hoạch của các nghiên cứu điểm chứ chưa được thử nghiệm thực tế: 1 Làm thế nào để “người mua” và “người bán[r]
Tính toán sinh khối tươi và sinh khối khô của các trạng thái rừng từ đó quy đổi sang hàm lượng cacbon của các trạng thái rừngĐánh giá hấp thụ carbon của các trạng thái rừng làm cơ sở cho việc chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Hồ Núi Cốc là một hồ nhân tạo, có dung tích 176 triệu m3, là công trình thủy lợi quan trọng cung cấp nước tưới cho 12.000 ha đất sản xuất nông – lâm nghiệp, cấp nước cho công nghiệp và dân sinh 40 – 70 m3 năm, làm giảm lũ sông Công, phòng hộ, bảo vệ các công trình thủy lợi, có giá trị trong phòng hộ[r]
Đầm phá Tam Giang Cầu Hai (TGCH ) ở Thừa Thiên Huế là hệ sinh thái tiêu biểu trong các hệ sinh thái đất ngập nước ven biển. Đầm phá có giá trị to lớn về môi trường như điều hòa khí hậu, giảm thiên tai, duy trì nguồn nước. Các giá trị về đa dạng sinh học là nơi giàu tài nguyên động, thực vật, được đ[r]
Đầm phá Tam Giang Cầu Hai (TGCH ) ở Thừa Thiên Huế là hệ sinh thái tiêu biểu trong các hệ sinh thái đất ngập nước ven biển. Đầm phá có giá trị to lớn về môi trường như điều hòa khí hậu, giảm thiên tai, duy trì nguồn nước. Các giá trị về đa dạng sinh học là nơi giàu tài nguyên động, thực vật, được đ[r]
thuyết trình, khóa luận tốt nghiệp môi trường Nghiên cứu đo lường mức độ sẵn lòng chi trả của người dân cho việc cải thiện chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ Đáy (đoạn chảy qua tỉnh Hà Nam) Lưu vực sông (LVS) Nhuệ Đáy đoạn chảy qua tỉnh Hà Nam cung cấp một nguồn tài nguyên phong phú góp phần vào sự[r]
MỤC LỤC 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 5 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 6 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu 6 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 6 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 7 1.1. Điều kiện tự nhiên 7 1.2. Địa hình địa mạo 7 1.3. Khí hậu 7 1.4. Thủy văn 7 1.5. Các nguồ[r]
Phương pháp lượng giá 1.1 Phương pháp giá cả thị trường. 1.2 Phương pháp chi phí thay thế. 1.3 Phương pháp chi phí thiệt hại tránh được. Giá trị môi trường 2.1 Điều hòa khí hậu. 2.2 Hấp thụ và lưu trữ Cácbon, hạn chế biến đổi khí hậu. 2.3 Hạn chế gió bão, tác hại của s[r]