15năm, nguy cơ mắc UTV gấp 1,7 lần còn nếu dùng trên 10 năm thì nguy cơnày tăng lên 4,1 lần so với các phụ nữ không dùng thuốc tránh thai.Ở những phụ nữ dùng liệu pháp hormon thay thế 10 – 15 năm có nguycơ mắc UTV cao hơn người bình thường [22].1.1.2.5. Chế độ dinh dưỡngNgười ta thấy tỷ lệ UTV cao ở[r]
Bộ sườn của tế bào (cytoskeleton): Sợi tế vi & vi quản – Lông & roi – Trungtử & các thể gốc – Vách tế bào1.3.Màng tế bào1.3.1. Nền tảng lipid của màng tế bào: tấm phospholipid hai lớp1.3.2. Cấu trúc của màng sinh chất: Tổ chức màng lipid hai lớp – Protein giữa hailớp –[r]
vỏ capsid?Thành phần cấu tạo virus gồm lõi acid nucleic và vỏ capsid. Ngoài ramột số virus có thành phần phụ như: vỏ envelope, gai nhú spite và enzyme•Chức năng của vỏ capsid:•- Bảo vệ lõi AN không bị tổn thương khi xâm nhập vào tế bào hay đi từ tếbào này sang tế bào khác.- Hỗ trợ quá trình xâm nhập[r]
a) Cấu trúc của màng sinh chất, b) Chức năng của màng sinh chất. a) Cấu trúc của màng sinh chất Năm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit[r]
KHÁNG THỂCác kháng thể (antibody) hay còn gọi là các globulin miễn dịch (immunoglobulin - ám chỉ thành phần cung cấp khả năng miễn dịch nằm ở phần globulin của huyết thanh khi phân tích bằng điện di) là những phân tử protein hoạt động như những thụ thể trên bề mặt tế bào lympho B để nhận diện kháng[r]
bào mòn màng nhày dạ dày như aspirin. Lý do tại sao lại có sự khác nhau về cơ chếtác dụng giữa aspirin và salisylate là vấn đề chưa giải thích được [46].1.6.1.2. Các chất kháng viêm có bản chất steroidSteroid là một hợp chất hữu cơ có cấu trúc mang một vòng 4 cycloalkane.Thuộc về nhóm chất nà[r]
tăng liều đến giới hạn nào đó thì hiệu quả giảm đau sẽ không tăng nữa. Thuốcnhóm này ít gây nghiện, có thể điều trị lâu dài. Bao gồm các thuốc sau:2.1. Pentazoxin (Fortal).Trong cấu trúc có nhiều điểm giống morphine, nhưng chuỗi thẳng có N ởđây là dimethylalyl. Tác dụng giảm đau như morphine,[r]
Rối loạn thần kinh1.Chất dẫn truyền thần kinh dopamin có nguồn gốc từ (1) tyrosin, (2) phenylalanin; và chấtcocain; có thể (3)cạnh tranh liên kết, (4) ngăn cản giáng hoá .1. (1), (3)2. (1), (4)3. (2), (3)4. (2), (4)@5. Tất cả các câu trên không đúng2 Khi thiếu hụt enzym (1) aldolase rượu (2) dehydro[r]
trị bệnh nhiễm trùng nặng và choáng nhiễm trùng ở mức độ in vitro và in vivo tạocơ sở cho các nghiên cứu khoa học thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng sau này,nhằm đi đến đích cuối cùng làm ra thuốc phòng ngừa và chữa trị các bệnh viêmnhiễm và đặc biệt là bệnh nhiễm trùng nặng và choáng nhiễm trùng[r]
• Neuraminidase: Tăng thụ thể độc tố ở ruột dothủy phân ganglioside GD1 và GT1 thành GM1• Hemolysin: không có vai trò trong bệnh dịch tảnhưng có vai trò gây độc cho tế bào, gây độctrên tim cho thú thực nghiệm và gây chếtĐặc điểm vi sinh vật• Sức đề kháng:• Sống: Phân và đất (vài tháng), nước[r]
DÙNG CHO THỜI GIAN VÀ NƠI CHỐN FROM TIME TO TIME = ĐÔI KHI, THỈNH THOẢNG • Out of = ra khỏi OUT OF + NOUN = HẾT, KHÔNG CÒN OUT OF TOWN = ĐI VẮNG OUT OF DATE=CŨ, LẠC HẬU >< UP TO DATE = M[r]
Đặt vấn đề Ung thư vú (UTV) là loại ung thư (UT) thường gặp nhất ở phụ nữ trên thế giới và Việt Nam [ 1]. Tuy vậy, đây là loại UT có tiên lượng chung khá tốt, điều trị có hiệu quả. Điều trị nội tiết là một trong những phương pháp điều trị UTV bởi có khoảng 70% số trường hợp các tế bào u chịu s[r]
GLYCOPROTEIN GLYCOPROTEIN THỤ THỂ http://www.apexbt.com/fusion-glycoprotein-92-106-human-respiratory-syncytial-virus.html - LÀ LIPID GẮN KÈM VỚI OLIGOSACCHARITE TRONG ĐÓ CÁC OLIGOSACCHRI[r]
Thuốc chẹn thụ thể bêtaThuốc đầu tiên có tác dụng phòng ngừa.Chống chỉ định:Dãn TMTQ lớn,Không dung nạp thuốc.Nên thắt TMTQ ( ligason).Tóm tắt nội dung chính (3)• Xử trí XH cấp tính:– Điều trị nội soi: chích xơ, thắt vòng cao su.– Thuốc sotostatin, ocstreotide, vapreotide, telipressin,vasopre[r]
Nếu ta có một bộ đầy đủ các tập tin offline redo log từ lần cuối backup cơ sở dữ liệu, khi các tập tin dữ liệu bị hư ta có thể dùng bản backup và các tập tin redo log để gán lại những th[r]
Phần câu hỏi tự luận: được cho một số điểm cố định quy ước Có thể tổng số điểm của tất cả các câu hỏi trong phần này vượt quá số điểm cố định quy ước ở trên, SV chỉ cần chọn và làm các c[r]
virut chỉ bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề mặt tế bào, nếu không có thụ thể đặc hiệu thì virut không bám vào được.Phagơ không thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn khi:+Thành tế bào bị phá hỏng ¬ không còn thụ thể.+Tạo các chủng vi khuẩn bị đột biến thành tế bào vi khuẩn có các thụ thể khác.
Kích đúp chuột vào biểu tượng TRANG 3 TẠO CSDL MỚI File/ new/ xuất hiện khung new file.. Chọn blank database / xuất hiện hộp thoại file new database.[r]
và chui từ từ ra ngoài.Các phagơ mới ra khỏitế bào bằng cách nào?Các giaiđoạnPhage1. HấpphụPhagơ bám trên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thểthích hợp với thụ thể của tế bào chủ.2. XâmnhậpBao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen củaphagơ chui vào trong tế bào chủ.Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di t[r]