Qui tắc xác định các loại ràng buộc • Xácđịnh ràng buộc có bối cảnh 1 quan hệ • Xácđịnh ràng buộc có bối cảnh nhiều quan hệQui tắc xác định các loại ràng buộc • Xácđịnh ràng buộc có bối cảnh 1 quan hệ • Xácđịnh ràng buộc có bối cảnh nhiều quan hệ
Tài liệu này dành cho sinh viên, giáo viên khối ngành công nghệ thông tin tham khảo và có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành công nghệ thông tin
LỜI NÓI ĐẦU 1 A. TỔNG QUAN 2 I. Giới thiệu về cơ quan thực tập 2 1. Giới thiệu 2 2. Mục tiêu phát triển 3 II. Đối tượng và phạm vi ứng dụng 3 1. Đối tượng 3 2. Phạm vi ứng dụng 3 2.1. Mô hình 4 2.2. Mô tả phạm vi 4 III. Kế hoạch thực hiện 6 B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7 I. Mộ[r]
Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) là một quy tắc định nghĩa trên một (hay nhiều) quan hệ do môi trường ứng dụng quy định. ÎĐó chính là quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong CSDL. Mỗi RBTV được định nghĩa bằng một thuật toán trong CSDL
MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 1 MỤC LỤC 5 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 6 LỜI MỞ ĐẦU 8 PHẦN 1 : MỞ ĐẦU 8 1.1.Lý do chọn đề tài 8 1.2.Giới thiệu đề tài 9 1.3.Hướng tiếp cận đề tài 9 1.4.Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài : vai trò quan trọng trong việc thực hiện đề tài 9 1.5.Cấu trúc của báo cá[r]
1.Giới thiệu về đề tài...………………………………………………………….42.Đặc tả………………………………………………………………………….5Phần 2. Phân tích………………………………………………………………………..61.Sơ đồ chức năng…..…………………………………………………………..62.Mô hình quan niệm dữ liệu…………………………………………………...93.Mô hình thực thể quan hệ……………………………………………………104.Mô hình DFD…………………………[r]
- Các ràng buộc mô tả một hệ thống hay một quá trình đang đượcthiết kế hoặc phân tích- Một nghiệm khả thi các bài toán tối ưu hóa là tập hợp các giátrị của các biến quyết định thỏa mãn đồng thời tất cả các điềukiện ràng buộc. Miền nghiệm là miền chứa các nghiệm khả thiđược định[r]
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 _id integer Khoá chính, autoincreament Khoá chính 2 name String Not null Tên địa danh 3 title String Not null Mô tả chung 4 description Stri[r]
Báo cáo quản lý kho hàng Công cụ case Power designer Cần demo liên hệ facebook nhé. Power Designer là 1 công cụ thiết kế Cơ sở dữ liệu, Với các Chức năng sau: •Thiết kế sơ đồ thực thể kết hợp (Conceptual Data model (CDM)).•Phát sinh Physical Data Model (PDM) tương ứng trên một DBMS được chọn.•Phá[r]
Mục đích của CSDL: Lưu trữ lâu dài; Khai thác hiệu quả. Yêu cầu đv thiết kế CSDL: Đảm bảo tính đúng đắn của DL: Tránh sai sót khi cập nhật DL => định nghĩa và kiểm tra các ràng buộc DL; Tránh sai sót trong quá trình thao tác với DL => kiểm tra tính toàn vẹn của các thao tác với DL Đảm bảo tính an[r]
Làm việc với cơ sở dữ liệu MySQLLiệt kê các cơ sở dữ liệu trên serverTạo cơ sở dữ liệuChọn cơ sở dữ liệu cần làm việcXóa cơ sở dữ liệu.Các kiểu bảng trong MySQLLàm việc với bảngLiệt kê tất cả các bảng có trong cơ sở dữ liệuTạo bảngChỉnh sửa cấu trúc bảngXóa bảngCác ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả 1 _id integer Khoá chính, autoincreament Khoá chính 2 name String Not null Tên địa danh 3 title String Not null Mô tả chung 4 description Stri[r]
Chương 6 Ngôn ngữ SQL • Giới thiệu • Định nghĩa dữ liệu • Truy vấn dữ liệu • Cập nhật dữ liệu • Tính đầy đủ của SQL • Khung nhìn (view)
Giới thiệu • Ngôn ngữĐại số quan hệ – Cách thức truy vấn dữ liệu – Khókhăn cho người sử dụng • SQL (Structured Query Language) – Ngôn ngữ cấp cao – Người sử dụn[r]
Bài tập môn Nhập môn Cơ sở dữ liệu của trường ĐH Mở Tp.HCM, bao gồm các bài tập về mô hình thực thể mối kết hợp (ERD), ngôn ngữ truy vấn SQL, ràng buộc toàn vẹn, ràng buộc khóa ngoại, chuẩn hóa mô hình, .Bài tập môn Nhập môn Cơ sở dữ liệu của trường ĐH Mở Tp.HCM, bao gồm các bài tập về mô hình thực[r]
GISViễn thám GPS ứng dụng trong quy hoạch nghề cá, quản lý, đánh giá tài nguyên môi trường và nông nghiệp Geodatabase là mô hình dữ liệu hướng đối tượng, cho phép lưu trữ thống nhất dữ liệu không gian và phi không gian khi ánh xạ mô hình đã thiết kế xuống hệ quản trị cơ sở dữ liệu, hỗ trợ nhiều n[r]
Form này gồm có những chức năng chính sau:Button Thêm: Khi click vào nút này thì sẽ tạo mới một sinh viên khi sinhviên đó đăng ký vào ở tại ký túc xá.Button Lưu: Dùng để lưu thông tin của sinh viên vào cơ sở dữ liệu khi mà đãđược nhập đầy đủ thông tin với các mục như trên.Button Sửa: Khi click vào n[r]
1. Các menu chính của giao diện……………………………………………………….272. Mô tả Form…………………………………………………………………………….33V.Thiết kế ô xử lý……………………………………………………………………………..55VI.Đánh giá ưu khuyết………………………………………………………………………..621Footer Page 1 of 146.Email: uyenlong_thien@yahoo.comHeader Gmail:Page 2 uyenlongthien.cnt[r]
Xóa một bảng trong cơ sở dữ liệu:Câu lệnh: DROP TABLE Tên_Bảng.Đổi tên một bảng trong cơ sở dữ liệu:SVTH: Huỳnh Bá Duy – Lớp 12CNTT18Báo cáo thực tập tốt nghiệpCâu lệnh:RENAME TABLE Tên_ bảng TO Tên_cần đổi;Thêm giá trị vào bảng:Câu lệnh:INSERT INTO Tên_bảng VALUES(Giá_trị_tương_ứng);Truy xuất dữ li[r]