PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP I2.1. Tổng quát về phương trình vi phân cấp I2.1.1. Định nghĩaPhương trình vi phân cấp 1 là phương trình có dạng F(x, y, y’) = 0 (1) trong đó: x là biến số độclập; y là hàm phải tìm; y’ là đạo hàm cấp một của y.[r]
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảothao.nguyenxuan@hust.edu.vnPHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖIBÀI 10§3. Phương trình vi phân cấp hai (TT)4. Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai có hệ số không đổiy py qy f ( x ), p, q (1)a) Phương trình t[r]
Chương 1 Phương trình vi phân cấp 1 9 1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1 Phương trình vi phân cấp 1 1.1.2 Nghiệm 1.1.3 Bài toán Cauchy 1.2 Sự tồn tại và duy nhất nghiệm 1.2.1 Điều kiện Lipschitz 1.2.2 Dãy xấp xỉ Picar 1.2.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm (Cauchy-Picar) 1.2.4 Sự thác triển n[r]
và z1 dùng để xác định y2 và z2. Trong phương pháp biến đổi Euler y1 và z1 dùng để xác định giá trị đạo hàm tại x1 cho đánh giá gần đúng cấp hai y1(1) và z1(1). 2.2.3. Phương pháp Picard với sự xấp xỉ liên tục. Cơ sở của phương pháp Picard là giải chính xác, bởi sự thay thế giá trị y như hàm[r]
Lý thuyết cơ bản của hệ phương trình vi phân và phương trình vi phân tuyến tính cấp n như các tính chất của nghiệm, hệ nghiệm cơ bản, công thức Ostrogradski Louville. Các định lý về tồn tại duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy. Các phương 2 pháp giải một số phương trình vi phân cấp một, phương trìn[r]
Dưới đây là bài giảng Toán cao cấp: Chương 8 của Ngô Quang Minh. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về phương trình vi phân (phương trình vi phân cấp 1 và phương trình vi phân cấp 2). Với các bạn chuyên ngành Toán học thì đây là tài liệu hữu ích.
2) Áp dụng hệ thức Vi et để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm 3) Tìm hai số khi biết tổng và tích: Hai số x; y có: x + y = S; x.y = P thì hai số x; y là nghiệm của phương trình: X2 – SX + P = 0 Điều k[r]
7. Cho hai số u và v thỏa mãn điều kiện u + v = 5; u.v = 6. Khi đó u, v là hai nghiệm củaphương trìnhA. x2 - 5x + 6 = 0.C. x2 + 6x + 5 = 0.B. x2 + 5x + 6 = 0.D. x2 – 6x + 5 = 0.8. Cho phương trình x2 – (a + 1)x + a = 0. Khi đó phương trình có hai nghiệm là:A. x1 =[r]
TRƯỜNG PTDTBT – THCS TRI LỄNgày soạn: 17.04.2016Ngày dạy: 22.04.2016TIẾT 66KIỂM TRA CHƯƠNG IVI. MỤC TIÊU1) Kiến thức: - Kiểm tra một số kiến thức trong chương+ Tính chất và dạng đồ thò của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)+ Các công thức nghiệm của phương trình b+ Hệ thức Vi-ét và vận dụng để tín[r]
Hệ thức Vi-ét A. Kiến thức cơ bản: 1. Hệ thức Vi-ét Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0, a ≠ 0 thì: 2. Áp dụng: Tính nhẩm nghiệm. - Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, còn nghiệm kia là x2 = . - Nếu phương trình ax2 + b[r]
PHÂN I. TÓM TAT GIÁO KHOA A. ðI SÔ I. PHƯƠNG TRÌNH VÀ BÂT PHƯƠNG TRÌNH 1. Phương trình bac hai Cho phương trình bac hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (3) có = b2 − 4ac . 1) < 0 : (3) vô nghiem. 2) = 0 : (3) có nghiem kép b x 2a = − . 3) > 0 : (3) có hai nghiem phân biet 2 1,2 b b b 4ac x 2a 2a −[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Đưa ra một số các dạng toán cơ bản có thể sử dụng phương pháp “Áp dụng định Vi ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một hoặc hai số thực ” để giải quyết, góp phần nâng cao năng lực giải toán của học sinh THPT.
Chương 4. Phép tính vi phân hàm nhiều biến • Định nghĩa hàm hai (nhiều) biến và MXĐ của hàm số. Định nghĩa và cách tính giới hạn dãy điểm, giới hạn hàm số. Định nghĩa tính liên tục của hàm số. • Định nghĩa và cách tính đạo hàm riêng cấp 1. Biểu thức và ứng dụng cua vi phân cấp 1. Công thức tính đạo[r]