Câu 1. Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng.Câu 2. Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì? Câu 1. Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng. Trả lời: Vỏ gồm: biểu bì, thịt vỏ có các chức năng hút nước, muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa. Trụ giữa gồm: các bó mạch và[r]
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. Tr[r]
3. Cây soài4. Cây đỗCây rễ chùm5. Cây hành6. Cây dương xỉ7. Cây lúa8. Cây bèo tây2. Các miền của rễ2. Các miền của rễXem H.9.3 và đối chiếu với bảng dưới đây. Ghi nhớCác miền của rễChức năng chính của từng miềnMiền trưởng thành có các mạchDẫn truyền
tóm tắt sinh học lớp 6 ôn tập: đặc điểm chung của thực vật cấu tạo và vai trò, chức năng của các cơ quan của cây Rễ a. các loại rễ: – Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con – Rễ chùm: gồm những rễ con mọc ở gốc thân b. Các miền của rễ: – Miền trưởng thành: làm nhiệm vụ dẫn truyền – Miền hút: Hấp thụ nư[r]
BÀI TẬP 1, 2, 3 SGK TRANG 33 SINH HỌC 6Câu 1. Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng.Trả lời:Vỏ gồm: biểu bì, thịt vỏ có các chức năng hút nước, muối khoáng rồi chuyển vào trụgiữa. Trụ giữa gồm: các bó mạch và ruột có chức năng chuvển các chất và chứa chất dư[r]
Bài 1 : SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄI. MỤC TIÊUHọc sinh : Mô tả cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng. Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây. Trình bày được[r]
Miền trưởng thành: Dẫn truyền Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra TRANG 4 CÁC MIỀN CỦA RỄ ĐỀU CÓ CHỨC NĂNG QUAN TRỌNG , NHƯNG VÌ SAO MIỀN HÚT LẠI LÀ[r]
1. CÁC LOẠI RỄ2. CÁC MIỀN CỦA RỄCác miền của rễChức năng chính của từng miềnMiền trưởng thành có các mạch dẫndẫn truyềnMiền húthấp thụ nước và muối khoáng(có các lông hút)Miền sinh trưởnglàm cho rễ dài ra(nơi tế bào phân chia)Miền chóp rễche chở cho đầu rễ1. CÁC LO[r]
đất.- Khi chết tạo lớp than bùn làm chấtđốt và phân bón.Củng cốCâu hỏi: Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?- Các thực vật sống ở trên cạn (như cây rêu) cần phải có bộ phận để hút nước và thức ăn (rễ) vàvận chuyển các chất đó lên cây.- Những đặc điểm cấu tạo của rêu: chư[r]
Có hai loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm.Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân. Có hai loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con. Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân. Rễ có 4 miền : miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền; miền hấ[r]
Cấu tạo miền hút gồm hai phần chính :Vỏ gồm biểu bì có nhiêu lông hút. Cấu tạo miền hút gồm hai phần chính : Vỏ gồm biểu bì có nhiêu lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ g[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH – LỚP 6 Năm học 2015 2016 Câu 1: Các miền của rễ và chức năng của từng miền. Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm. Phân biệt các loại rễ biến dạng Câu 2: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa? Câu 3: Thiết kế các thí nghiệm chứng minh cây c[r]
loại thân biếndạng?Có 3 loại thân biến dạng:- Thân củ, thân rễ: chứa chất dự trữ.- Thân củ.- Thân mọng nước: dữ trữ nước.- Thân rễ.- Thân mọng nước.I. ÔN LẠI NHỮNG KIẾN THỨC VỀ TẾ BÀO- Cấu tạo tế bào.Rễ cọc- Sự lớn lên và phân chia tế bàoII. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CHƯƠNG RỄ:Rễ c[r]
CẤU TẠOCỦA RỂKHÁI NIỆM:Ở thực vật có mạch, rễ là một cơ quan của thực vật thôngthường nằm dưới mặt đất (khi so sánh với thân). Tuy nhiên, nóvẫn có ngoại lệ, chẳng hạn ở một số loài có rễ khí (nghĩa là nómọc trên mặt đất) hoặc thông khí (nghĩa là mọc trên mặt đấthoặc trên mặt nước). Mặt[r]
Câu 1.Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.Câu 2.So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ Câu 1. Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần. Trả lời: 1- Biểu bì 2- Thịt vỏ 3- Mạch rây 4- Mạch gỗ 5- Ruột Câu 2. So sánh[r]
TRANG 1 TRANG 2 TRANG 3 TRANG 4 SƠ LƯỢC VỀ SƠ ĐỒ TƯ DUY MINDMAP Sơ đồ tư duy mindmap được mệnh danh là “công cụ vạn năng của bộ não”, là phương pháp ghi chú đầy sáng tạo, hiện được 250 t[r]
số điềmNêu được các Giải thích quangcơ quan của lá hợp ở lá cây.và vai trò củalá đối với cây.2 điểm=50%2 điểm=50%4 điểm2 điểm3 điểm2 điểm50%10điểmIV. ĐỀ KIỂM TRA :1/ Rễ cây gồm mấy miền ?.Chức năng của mỗi miền ? (2 điểm)2/ Có mấy loại thân ? Kể tên một số cây có những lo[r]
Câu 1. Hãy liệt kê 5 loại rễ cây mà em quan sát được vào bảng sau: Câu 2.Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền? Câu 1. Hãy liệt kê 5 loại rễ cây mà em quan sát được vào bảng sau: Trả lời : STT Tên cây Rễ cọc Rễ chùm 1 Cây lúa + 2 Cây ngô + 3 Câ[r]