BÀI TOÁN 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.Cách giải toán hình học không gian nhanh nhất:Cách 1: Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.– Điểm chung thứ nhất thường dễ thấy.– Điểm chung thứ hai là giao điểm của 2 đường thẳng còn lại, không qua điểm chung thứ nhất.Cách 2: Nếu trong 2 mặt phẳng có chứa[r]
rằng AQ//Bx//Cy và (QMN) chứa đ-ờng thẳng cố định khi M,N di độngBài 5: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành. GọiM, N, P, Q là các điểm trên BC, SC, SD và AD sao choMN//SB, NP//CD, MQ//CDa, Chứng minh PQ//SAb, Gọi K là giao điểm của MN và PQ. Chứng minh SK//AD//BCc, Qua Q dựng Qx//SC; Qy//SB[r]
Trong () , AB không song song với CDGọi I = AB CD I AB mà AB (SAB) I (SAB)I I CD mà CD (SCD) I (SCD) I là điểm chung của (SAB) và (SCD)Vậy : SI là giao tuyến của (SAB) và (SCD)c. Tương tự câu a, bA2. Cho bốn điểm A,B,C,D không cùng thuộc một mặt phẳng .Trên các đo[r]
Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (KAD) b) Gọi M và N là hai điểm lần lượt lấy[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 11 môn Toán năm học 2013 - 2014, gồm 2 đề ( đề số 1 và đề số 2) có lời giải chi tiết phía dưới ngày 22/11/2013. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2013 - Đề Số 1 Dạng bài đề số 1 1. Tìm tập x[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 MÔN TOÁN LỚP 11NĂM HỌC 2010-2011TRƯỜNG THPT ĐA PHÚCNỘI DUNG ÔN TẬPI- ĐẠI SỐ1. Các hàm số lượng giác: Biết tìm TXĐ, chứng minh hàm chẵn, lẻ, tìm GTLN, GTNN,xét sự biến thiên của hàm số.2. Phương trình lượng giác: Giải phương trình lượng giác cơ bản, ph[r]
TỔNG HỢP BÀI TẬP TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN ĐÁP ÁNCHI TIẾTCâu 1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với cạnh đáy lớn là AB. Gọi M,N lầnlượt là trung điểm của các cạnh SA và SB.a) Chứng minh MN//CD.b) Gọi P là giao điểm của SC và mặt phẳng (ADN). Hai đường thẳng AN và DP cắt nhau tại[r]
Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy một điểm M. Cho (α) là mặt phẳng qua M, song song với hai đường thẳng AC và BD Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy một điểm M. Cho (α) là mặt phẳng qua M, song song với hai đường thẳng AC và BD a) Tìm giao tuyến của (α) với các mặt tứ diện b) Thiết diện của tứ di[r]
hoctoancapba.com - Kho đề thi THPT quốc gia, đề kiểm tra có đáp án, tài liệu ôn thi đại học môn toánCâu 6 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng ( P ) : 2 x + 2 y − z − 1 = 0 và mặt cầu( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4[r]
I. Đường thẳng và mặt phẳng . 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng. Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng. Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặ[r]
Ôn tập học kỳ 1 toán lớp 11 Câu 6: Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau và các nam sinh luôn ngồi cạnh nhau. A. 120960 B. 34560 C. 120096 D. 207360 Câu 7: Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN TOÁN LỚP 11TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNGA. LÝ THUYẾTI. GIẢI TÍCH1. Hàm số lượng giác2. Phương trình lượng giác3. Tổ hợp - xác suấtII. HÌNH HỌC1. Các phép biến hình: Phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng tâm, phép vị tự.2. Đường thẳng và mặt phẳng tr[r]
Trên SC ta lấy một điểm M A Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng HKM và SAD B Tìm thiết diện tạo mpHKM với hình chĩp SABCD.. PHẦN TỰ CHỌN2,0 ĐIỂM _THÍ SINH CHỈ ĐƯỢC CHỌN MỘT TRONG HAI PHẦN_ [r]
121trong khai triển x 2 x2). Một hộp có 7 bút bi xanh, 8 bút bi đỏ và 5 bút bi đen chỉ khác nhau về màu, lấy ngẫunhiên từ hộp trên 3 bút bi. Tính xác suất để trong 3 bút bi lấy ra có đủ 3 màu ?.Câu 3 : (1 điểm)Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 3) , B(3 ; 0) và đườn[r]
(b) Tìm giao tuyến (IJK) và các mặt của tứ diện ABCD.kh14. Cho tam giác ABC và điểm S không thuộc mặt phẳng (ABC).Gọi M là trung điểm AC, N là trung điểm SA, Glà trọng tâm tamgiác SBC(a) Tìm giao điểm NG và (ABC)(b) Tìm giao điểm NG với (SBM)15. Trong mp(P) cho tứ[r]
Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD trên cạnh AD lấy điểm P không trùng với trung điểm của AD Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD trên cạnh AD lấy điểm P không trùng với trung điểm của AD a) Gọi E là giao điểm của đường t[r]
Bộ đề thi học kì I toán 11 Câu III: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi C’ là trung điểm của SC và M là điểm di động trên cạnh SA. (P) là mặt phẳng qua C’M và song song song với BC cắt SB, SD tại B’ và N 1. Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD). Tìm giao điểm của AC’ với mp(SBD) 2. CMR: T[r]
Cho hình chóp đỉnh S có đáy là hình thang ABCD với AB là đáy lớn. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của các cạnh SB, SC Cho hình chóp đỉnh S có đáy là hình thang ABCD với AB là đáy lớn. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của các cạnh SB, SC a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) b)[r]
1.Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thang với đáy lớn AB. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC và G là trọng tâm của SAB.a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (IJG).b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (IJG). Thiết diện là hình gì? Tìm điều kiện đối với AB và CD để thiết diện là hìn[r]
a/ Chứng minh MN // mp SBD và tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng SMN và SBD b/ Tìm giao tuyến của mpMNP với mpSAC và tìm giao điểm I của đường thẳng SO với mpMNP c/ Xác định thiết diện tạo b[r]