1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn vốn hàng năm dành cho đầu tư ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng rất lớn trong ngân sách nhà nước, trong giá cả GDP, đây cũng là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Quy mô đầu tư, hiệu quả đầu tư tác động trực tiếp đến sự phát triển b[r]
Đầu tư phát triển (ĐTPT) từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò, vị trí, ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Các lý thuyết kinh tế từ trước đến nay đều khẳng định mối quan hệ hữu cươ giữa ĐTPT từ nguồn vốn nguồn NSNN với tăng trưởng, phát triển kinh tế. Lịch sử kinh tế thế giới[r]
Nguồn vốn nhà nước hàng năm dành cho đầu tư ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng rất lớn trong ngân sách nhà nước, trong cả GDP, đây cũng là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Qui mô đầu tư, hiệu quả đầu tư tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh t[r]
1. Lý do chọn đề tài Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển (Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII). Chính vì lẽ đó, Đảng ta và Nhà nước ta đã dành tỷ lệ vốn ngân sách thích đáng, kết hợp đẩy mạnh xã hội hoá phát triển giáo dục đào tạo; sử dụng có hiệu quả mọi ng[r]
Đảng ta trong các văn kiện Đại hội lần thứ VIII đến lần thứ XI đều nêu ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để đạt được mục tiêu đó phải đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi phải tích[r]
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 4 CHƯƠNG I ................................................................................................................. 6 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ[r]
Mỗi quốc gia muốn phát triển nhất thiết phải có nguồn lực mạnh (nhân lực, vật lực, tài lực, trí lực và thông tin). Việc kết hợp tốt giữa các nguồn lực sẽ tăng thêm sức mạnh cho sự phát triển của mỗi quốc gia. Mỗi nguồn lực đều có vị trí, vai trò nhất định trong sự phát triển. Đối với các nước đang p[r]
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG 2 1. Tổng quan về nguồn vốn trái phiếu chính phủ 2 1.1. Khái niệm, đặc điểm của trái phiếu chính phủ 2 1.2. Phân loại trái phiếu 3 1.3. Giá và lãi suất của trái phiếu Chính phủ 6 1.3.1 Cách xác định giá của trái phiếu 6 1.3.2 Lãi suất của trái phiếu[r]
Chương 1 : Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Chương 2 : Thực trạng huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong thời gian vừa qua. Chương 3 : Giải pháp tăng cường huy động các ngu[r]
nguồn vốn đầu tư nước ngoài là kênh huy động vốn lớn cho phát triển kinh tế trên cả góc độ vĩ mô và vi mô. Đầu tư nước ngoài là nhân tố quan trọng trong việc đóng góp vào công cuộc phát triển đất nước. Nguồn vốn này bao gồm đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (FPI).
Vĩnh Phúc sau hơn 10 năm tái lập tỉnh đã có nhiều thành tích đáng khích lệ trong phát triển kinh tế xã hội, tỉnh đã chú trọng đầu tư cho phát triển KHCN, phấn đấu đạt mức đầu tư kinh phí là 2% trong tổng ngân sách của tỉnh để cho KHCN. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, chính sách KHCN nói chung[r]
uy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI)×Nguồn vốn đầu tư×Chi tiết nguồn vốn đầu tư×nguồn vốn đầu tư của nước ngoài×nguồn vốn đầu tư phát triển×Nguồn vốn đầu tư và mối quan hệ giữa các nguồn vốn đầu tư×Từ khóanguồn vốn đầu tưnguốn vốn đầu tưnguồn vốn đầu tư nước ngoàibài tập các[r]
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁNĐề tài luận án: Đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Hà Nam.Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư Mã số: 62310105Nghiên cứu sinh: Phan Thị Thu Hiền Mã NCS: NCS30.19ĐTNgười hướng dẫn: PGS.TS Phạm Văn HùngCơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Quốc dânNhững đóng[r]
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vốn đầu t nớc ngoài, tại Đại hội VI 12/1986 Đảng và Nhà nớc ta đã chủ động mở cửa nền kinh tế, đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại nhằm tận dụng "những [r]
Số dư đầu Quý Phát sinh tăng Phát sinh giảm Số dư cuối báo cáo Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo Quý báo cáo Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý [r]
Nguồn vốn Số dư đầu quý Phát sinh tăng Phát sinh giảm Quý báo cáo Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo Quý báo cáo Luỹ kế từ đầu năm đến cuối q[r]
TRANG 30 KẾT LUẬN Qua việc phân tích thực trạng huy động, quản lý và sử dụng vốn ODA trong thời gian qua cho thấy rằng ODA có một vai trò quan trọng hỗ trợ cho quá trình phát triển kinh [r]