...Hình 3. 3 – Lược đồ siêu đô thị giới có từ triệu dân trở lên (năm 2000) - Đọc hình 3. 3, cho biết : + Châu lục có nhiều siêu đô thị từ triệu dân trở lên ? + Tên siêu đô thị châu Á có... lên Đô thị hóa xu thế giới ngày nay, trình phát triển tự phát nhiều siêu đô thị đô thị để lại hậu nghiêm trọng[r]
KIỂM TRA BÀI CŨDựa vào lược đồH 44.4: Trình bàysự phân bố củacác cây trồngchính ở Trung vàNam Mĩ ?Tiết 50Tiết 50:KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)2/Công nghiệp:Dựa vào lược đồH45.1:NhậnCho biếtxét cácsựngành bốcôngphânsảnnghiệpxuấtchủ
Địa lý:QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA*Sự khác nhau giữa nông thôn vàthành thị :Nông thônThành thịMật độ dân số thấpMật độ dân số caoMật độ nhà cửa thấpMật độ nhà cửa caoChủ yếu là ruộng vườn1/Quần cư nông thôn và quần cưđô thịa,Quần cư nông thôn:- Là hình thức tổ chức[r]
_ Quan sát H16.1 ( đô thị cổ) ngày nay ở châuÁ và châu Au vẫn bỏa tồn được một số thànhphố cổ.2. Các vấn đề của đô thị:+ Liên hệ thực tế VN?TL: Thành phố Huế.Chuyển ý.Hoạt động 2.** Trực quan.** Hoạt động nhóm.- Giáo viên: Sự mở rộng, phát triển nhanh củacác đô thị lớn đã làm nả[r]
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu đề tài 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3 1.1 Cơ sở lý luận về đô thị hoá 3 1.1.1 Đô thị 3 1.1.2 Đô thị hóa 7 1.1.3 Những vấn đề có tính quy luật thường phát sinh trong quá trình đô thị hó[r]
1. Quần cư nông thôn... II. CÁC LOẠI HỈNH QUẦN CƯ 1. Quần cư nông thôn Ở nông thôn, người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau! Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường,...[r]
Bài 24 Phân bố dân cư các loại hình quần cư và đô thị hóa Bài 24 Phân bố dân cư các loại hình quần cư và đô thị hóaBài 24 Phân bố dân cư các loại hình quần cư và đô thị hóaBài 24 Phân bố dân cư các loại hình quần cư và đô thị hóaBài 24 Phân bố dân cư các loại hình quần cư và đô thị hóaBài 24 Ph[r]
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môngôlôit, Nêgrôit và Ơrôpêôit về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. Trình bày và giải thích ở mức độ đơ[r]
Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. Có hai kiêu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông[r]
Ôn thi tốt nghiệp môn Địa lý 12 BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA
Câu 1. Đây là biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp. A. Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt. B. Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân. C. Dân thành thị mới chiếm có 27% dân số. D. Quá trình đô thị ho[r]
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta. 2..Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta. Trả lời + Quần cư nông thôn Ở nông thôn, người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc và địa bàn cư tr[r]
Nội dung kiểm tra(theo chuẩn KT, kĩ năng)Nhận biếtThông hiểuTNTNTLKT:- Nhận biết được sự khác 10%nhau giữa các chủng tộc . 0,25đ- So sánh được sự khácnhau giữa quần cư nôngthôn và quần cư đô thị vềhoạt động kinh tế , mậtđộ, lối sống.KN:KT:- Biết vị trí đới nóng4,54%- Trình bày m[r]
I. Lý thuyết 1. Trình bày các khái niệm: đô thị, đô thị hóa, quy hoạch đô thị, quản lý đô thị. 2. Trình bày các giai đoạn phát triển của quá trình đô thị hóa? 3. Trình bày các nội dung quản lý nhà nước về đô thị? Trình tự lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị 4. Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ[r]
Bài 1. Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn. Bài 1. Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn. Trả lời: - Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.- Quần cư nông thôn: d[r]
Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985-2003. III. ĐÔ THỊ HOÁ Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985-2003. Dựa vào bảng 3.1, hãy : - Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. - Cho biết sự thay- đôi tỉ lệ dân[r]