Dùng viên phấn thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất C2. Dùng viên phấn thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh. Hướng dẫn giải: Đưa viên phấn thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất ra sau tấm kính ta thấy ảnh bằng vật. Kết luận: Độ lớn của ảnh[r]
Bài 1.a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng Bài 1. a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài làm a) Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là:[r]
Nếu bớt ở bao thứ nhất 30 kg và thêm vào bao thứ hai 25kg thì số lượng gạo trong bao thứ nhất bằng 3 2 số lượng gạo trong bao thứ hai.. Hỏi lúc đầu mỗi bao chứa bao nhiêu kg gạo.[r]
Cho 1 gam axit axetic 4. Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở dùng điều kiện) thoát ra. A. Từ hai ống nghiệm là b[r]
Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn 38. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn (không có nước) thì bể sẽ đầy trong 1 giờ 20 phút. Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong 12 phút thì chỉ được bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao nh[r]
Khi bỡnh thứ hai đó cõn bằng nhiệt thỡ lại lấy m kg nước từ bỡnh thứ hai rút vào bỡnh thứ nhất để lượng nước ở hai bỡnh như lỳc ban đầu.. Nhiệt độ nước ở bỡnh thứ nhất sau khi cõn bằng l[r]
Bài 15: An có một số viên bi, An cho Dũng 1/5 số bi, cho Bình 1/2 số bi còn lại, cuối cùngAn còn 6 viên. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi?Bài giải:......................................................................................................................................................[r]
Người thứ ba đi ngược chiều lần lượt gặp người thứ nhất và thứ hai, khi vừa gặp người thứ hai thì lập tức quay lại đuổi theo người thứ nhất với vận tốc như cũ là 12km/h.. Thời gian kể từ[r]
Miếng kim loại thứ nhất nặng 880 g 50. Miếng kim loại thứ nhất nặng 880 g, miếng kim loại thứ hai nặng 858 g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10 cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 1 g/cm3 . Tìm khối lượng[r]
Tổng của ba số bằng 8. Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó. Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2 Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3
Cho ba cái kim... C5. Cho ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao lại làm như thế? Hướng dẫn giải: B1: Cắm hai cái kim[r]
Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. 33. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu ? Bài gi[r]
Khi bỡnh thứ hai đó cõn bằng nhiệt thỡ lại lấy m kg nước từ bỡnh thứ hai rút vào bỡnh thứ nhất để lượng nước ở hai bỡnh như lỳc ban đầu.. Nhiệt độ nước ở bỡnh thứ nhất sau khi cõn bằng l[r]
Trờng : Tiểu HọcHọ và tên:Lớp : 2..Bài kiểm tra giữa học kỳ I Năm học 2010-2011 Môn :Toán lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút)Phần I: Trắc Nghiệm: 3 điểm1. (1 đ) Chọn dấu (>,<,= ) thích hợp vào chỗ trống. A.17 + 9..19 + 9 a. > b. < c. = B.28 - 317 + 6a. = b. < c. &am[r]
Giải các hệ phương trình Bài 2. Giải các hệ phương trình a) b) c) d) Hướng dẫn giải: a) Giải bằng phương pháp thế: 2x - 3y = 1 => y = Thế vào phương trình thứ hai: x + 2() = 3 => x = ; y = Kết luận: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (; ). Giải bằng phương pháp cộng đại số: Nhân hai v[r]
2Bài 2: (2,0 điểm)1/ Giải phương trình x4 + 5x2 36 = 02/ Cho phương trình x2 (3m + 1)x + 2m2 + m 1 = 0 (1) với m là tham số.a/ Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.b/ Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình (1). Tìm m để biểu thứcB = x12 + x22 3x[r]
Có hai dây chuyền may áo sơ mi. Bài 4. Có hai dây chuyền may áo sơ mi. Ngày thứ nhất cả hai dây chuyền may được 930 áo. Ngày thứ hai do dây chuyền thứ nhất tăng năng suất 18%, dây chuyền thứ hai tăng năng suất 15% nên cả hai dây chuyền may được 1083 áo. Hỏi trong ngày thứ nhất mỗi dây chuyền may[r]
MỤC LỤCPHẦN I: MỞ ĐẦU91. Lý do chọn đề tài và lịch sử vấn đề nghiên cứu.9a. Tính cấp thiết của đề tài9b. Ý nghĩa của đề tài92. Mục tiêu của đề tài103. Đối tượng và khách thể nghiên cứu10a. Đối tượng nghiên cứu10b. Khách thể nghiên cứu104. Nhiệm vụ nghiên cứu105. Phương pháp nghiên cứu10PHẦ[r]