Giao thức bảo mật PGP là tên viết tắt của từ Pretty Good Privacy tức là bảo mật rất mạnh về nguyên tắc thì phương thức này sử dụng 2 thuật toán đỗi xứng và bất đối xứng để mã hóa dữ liệu ngoài ra còn sử dụng chữ kí số để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
1.2.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệMô hình quan hệ lần đầu tiên được E. F. Codd - một nhânviên của hãng IBM đề xuất vào năm 1970. Mô hình quan hệ có cơsở lý thuyết vững chắc và đang được sử dụng rộng rãi trong việcphân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu. Một số khái niệm chính đượcsử dụng tro[r]
Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) là một quy tắc định nghĩa trên một (hay nhiều) quan hệ do môi trường ứng dụng quy định. ÎĐó chính là quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong CSDL. Mỗi RBTV được định nghĩa bằng một thuật toán trong CSDL
chọn thuộc tính giúp tìm ra các thuộc tính có ích, loại bỏ các thuộc tính dư thừa.Phương pháp tác động trực tiếp đến kết quả của thuật toán như tăng tốc độ xử lý,cải thiện dữ liệu, tăng hiệu xuất khai phá.Thuật toán k-Láng giềng gần nhất (kNN) [10] là một trong những kỹ thuậtcơ[r]
Lược đồ kết quả của DTD ở hình 1: 2.2 CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU Thuật toán XInsert cần dữ liệu đầu vào là lược đồ quan hệ kết quả của thuật toán New Inlining, các hàm ánh xạ và mô hình dữ liệu [r]
Mục đích của CSDL: Lưu trữ lâu dài; Khai thác hiệu quả. Yêu cầu đv thiết kế CSDL: Đảm bảo tính đúng đắn của DL: Tránh sai sót khi cập nhật DL => định nghĩa và kiểm tra các ràng buộc DL; Tránh sai sót trong quá trình thao tác với DL => kiểm tra tính toàn vẹn của các thao tác với DL Đảm bảo tính an[r]
LỜI NÓI ĐẦU 1 A. TỔNG QUAN 2 I. Giới thiệu về cơ quan thực tập 2 1. Giới thiệu 2 2. Mục tiêu phát triển 3 II. Đối tượng và phạm vi ứng dụng 3 1. Đối tượng 3 2. Phạm vi ứng dụng 3 2.1. Mô hình 4 2.2. Mô tả phạm vi 4 III. Kế hoạch thực hiện 6 B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7 I. Mộ[r]
MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Bố cục luận văn 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN 4 1.1. MẠNG MÁY TÍNH 4 1.2. C[r]
Bài tập môn Nhập môn Cơ sở dữ liệu của trường ĐH Mở Tp.HCM, bao gồm các bài tập về mô hình thực thể mối kết hợp (ERD), ngôn ngữ truy vấn SQL, ràng buộc toàn vẹn, ràng buộc khóa ngoại, chuẩn hóa mô hình, .Bài tập môn Nhập môn Cơ sở dữ liệu của trường ĐH Mở Tp.HCM, bao gồm các bài tập về mô hình thực[r]
Làm việc với cơ sở dữ liệu MySQLLiệt kê các cơ sở dữ liệu trên serverTạo cơ sở dữ liệuChọn cơ sở dữ liệu cần làm việcXóa cơ sở dữ liệu.Các kiểu bảng trong MySQLLàm việc với bảngLiệt kê tất cả các bảng có trong cơ sở dữ liệuTạo bảngChỉnh sửa cấu trúc bảngXóa bảngCác ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
MIMO_OFDM là kĩ thuật sử dụng nhiều anten phát và thu, chia dòng dữ liệu ban đầu thành nhiều dòng dữ liệu con theo một thuật toán cho trước, các dòng dữ liệu này được thực hiện ghép kênh phân chia theo tần số trực giao, trước khi được đưa đến các anten tương ứng và truyền đi. Phía thu sẽ cũng nhận c[r]
Các thuật toán khai phá dữ liệu và ứng dụng Nội dung Quá trình phát hiện tri thức Khái niệm,phương pháp khai phá dữ liệu Khái niệm về luật kết hợp Quá trình khai phá luật kết hợp Thuật toán Apriori Hình thành, xác định và định nghĩa bài toán. 2. Thu thập và tiền xử lý dữ liệu. 3. Khai phá dữ li[r]
Thuật toán F giải bài toán P là dãy các thao tác sơ cấp F1, F2,..,FN trên tập dữ kiện đầu vào (Input) để đưa ra được kết quả ra (Output). F1 F2. .FN (Input) Ouput. • F = F1 F2.. FN được gọi là thuật toán giải bài toán P. Trong đó, mỗi Fi chỉ là các phép tính toán số học hoặc logic. • Input được gọi[r]
Thuật toán F giải bài toán P là dãy các thao tác sơ cấp F1, F2,..,FN trên tập dữ kiện đầu vào (Input) để đưa ra được kết quả ra (Output). F1 F2. .FN (Input) Ouput. • F = F1 F2.. FN được gọi là thuật toán giải bài toán P. Trong đó, mỗi Fi chỉ là các phép tính toán số học hoặc logic. • Input được gọi[r]
ÁP DỤNG THUẬT TOÁN APRIORI ĐỂ HỖ TRỢ SINH VIÊN CHỌN MÔN HỌC Chương 1: Trình bày giới thiệu chung về khám phá tri thức và khai phá dữ liệu, trong đó có đề cập đến khái niệm tri thức, dữ liệu, quá trình khám phá tri thức, nhiệm vụ và các kỹ thuật khám phá tri thức. Chương 2: Trình bày các phương phá[r]
ỨNG DỤNG PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỂM CỦA HỌC SINH Bố cục luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về khai phá dữ liệu và kỹ thuật phân cụm dữ liệu trong KPDL.
Chương 2: Tìm hiểu một số thuật toán điển hình trong phân cụm dữ liệu.
Assignment 1, môn Mật mã an ninh mạng, ĐH Bách khoa.Đề tài : Hiện thực chương trình áp dụng các thuật toán mã hóa3 giải thuật mã hóa : giải thuật thay thế, RSA, Huffman TreeProject mã hóa file tất cả các định dạng, sử dụng ngôn ngữ java với nền tảng JAVAFXCác chức năng chính: mã hóa file mọi định d[r]
Bộ tài liệu này hỗ trợ bạn đọc tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C với các thuật toán, cấu trúc dữ liệu giúp bạn có những có thể học tốt các môn lập trình khác sau này. Nội dung chính bao gồm: Chương 1. Đại cương về lập trình Chương 2. Làm quen với ngôn ngữ C Chương 3. Các thuật toán trên cấu trú[r]
MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Bố cục luận văn 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN 4 1.1. MẠNG MÁY TÍNH 4 1.2. C[r]
i. Dữ liệu đầu vào (input data): Mỗi thuật toán cần có một số (có thể bằng 0) dữ liệu vào (input). Đó là các giá trị cần đưa vào khi thuật toán bắt đầu làm việc. Các dữ liệu này cần được lấy từ các tập hợp giá trị cụ thể nào đó.