Bài 3. a) Định nghĩa nguyên tố hoá học. Bài 3. a) Định nghĩa nguyên tố hoá học. b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô' hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali. Lời giải: a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân. b) Kí hi[r]
Định nghĩa: Mol là những chất có chứa I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. 3.[r]
Bài 6. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008 Bài 6. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị và )? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml). Lời giải: Gọi % đồng vị là a: = 1,008 => a = 0,8; % là 0,8% m của 1ml H[r]
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬBài 1THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬCâu 1. Cho biết nhôm có 13p,13e và 14na) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo gamb) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nhôm so với khối lượng của toàn nguyên tửc) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân đư[r]
Bài tập trắc nghiệm chương 1 nguyên tử giúp học sinh ôn lại kiến thức cơ bản của chương: bán kính nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình, tổng số hạt trong nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử, thứ tự mức năng lượng....
MÔN HÓA HỌC - LỚP 8TRƯỜNG THCS SONG HỒGV: NGUYỄN THỊ THU TRANGKiểm tra bài cũ1) Mol là gì? Khối lượng mol là gì?2) Em hãy cho biết khối lượng mol của H2O và CO2 ?(Biết TrảH = 1;C = 12; O = 16)lời:1)- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tửcủa chất đó.- Khối lượng mol của mét c[r]
Một hợp chất có phân tử ... 3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42). Hướng dẫn giải : a) = 31 =>[r]
I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Từ các nghiên cứu thực nghiệm của các nhà khoa học đã chứng minh thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ Từ các nghiên cứu thực nghiệm của các nhà khoa học đã chứng minh thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: 1. Hạt nhân nguyên[r]
Bài 2. Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là : Bài 2. Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là : 93,258% ; 0,012% và 6,730% . Lời giải: = 39,13484u.
Thành phần nguyên tử Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân và lớp vỏ.Hạt nhân: gồm proton và nơtron (proton mang điện tích dương, nơtron không mang điện)Lớp vỏ chứa các hạt electron (mang điện tích âm) chuyển động rất nhanh và hỗn loạn không theo quỹ đạo nhất định.Các thông số: mn ≈ mp ≫ me (tra m[r]
29Cu và 35%6529CuCâu 14: Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 21 H trong 10000 phân tửnước, cho rằng trong nước chỉ có 2 đồng vị là 21 H , 11 H .A. 80 nguyên tửB. 160 nguyên tửC. 90 nguyên tửD. 60 nguyên tửCâu 15: Một nguyên tử M có 75[r]
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Cấu tạo nguyên tử. Gồm 2 phần {■(Lớp vỏ electron: e; q_e= 1,602.10(19) (C); m_e= 9,1095.10(31) kg ‘Hạt nhân gồm {█(Proton (p): q_p= +1,602.10(19) (C); m_p= 1,6726.10(27) kg Nơtron(n): q_n= 0; m_n= 1,6748.10(27) kg[r]
4. Chọn câu đúng. 4. Chọn câu đúng. Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc: A. nguyên tử khối; B. số khối; C. khối lượng nguyên tử; D. số các đồng vị. Trả lời: A. Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào nguyên tử số của nguyên tố đó. >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát[r]
Định nghĩa : nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có ... 1. Định nghĩa : nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 2. Kí hiệu hóa học : biểu diễn nguyên tố là biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó. 3. Đơn vị cacbon : theo quy ước, người ta lấy[r]
Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo có hai đồng vị bền: và . Thành phần % số nguyên tử của là A. 75. B. 25. C. 80. D. 20. Câu 2: Hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Tỉ lệ số mol hoặc thể tích của NO và N2O trong hỗn hợp lần lượt là : A.[r]
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ 1. Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. 2. Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. 3. Phân tử: là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thực hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 4. Phân tử khối:[r]
A.nguyên tử khối tăng dần.B. bán kính nguyên tử tăng dần.C. độ âm điện tăng dần. D. năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần.Câu 16. Trong nhóm nito, từ nito đến bitmut thì nhận xét nào sau đây là sai.A. Khả năng oxi hóa giảm dần do độ âm điện giảm dần.B. Tính phi kim tăng dần đồng[r]
1.Cấu tạo nguyên tử Cấu tạo : Gồm hai phần là hạt nhân và lớp vỏ electrôn.Điện tích: qnt = 0, nguyên tử ở điều kiện bình thường trung hòa về điện. 2.Hạt nhâna) Cấu tạo: Gồm hai loại hạt prôtôn (p) và nơtrôn (n) gọi là các nuclôn.Hạt nuclônKhối lượngĐiện tíchProtôn (p)mp = 1,67262.1027 kgqp = +e =[r]
Bài 4. Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: Bài 4. Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau: ; ; ; [r]
1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. Điện tích: qe = 1,602.1019C = 1 Khối lượng: me = 9,1095.1031 kg 2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron a. Proton Điện tích: qp = +1,602.1019C = 1+ Khối lư[r]