Hệ thống câu hỏi và bài tập về đột biến: Di truyền và biến dị, một nội dung chủ yếu của di truyền học hiện đại, đã được đưa vào giảng dạy tại chương trình THPT và THCS. Những nội dung này có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp học sinh tiếp cận một số khái niệm cơ bản về chọn giống và tiến hóa. Các[r]
BÀI TẬP PTCC, Phần điện thế A Tính thế điện cực 221 a) Ag+(0,0261M) ∣Ag b) Fe3+(6,72.104M), Fe2+(0,1M) ∣ Pt c) AgBr(bh), Br(0,05M) ∣Pt 222 a) HCl (1,76M) ∣ H2(0,987at) ∣Pt b) IO3(0,194M), I2(2,00.104M), H¬+(3,5.103M) ∣ Pt c) Ag2CrO4(bh), Cr2O42(0,052M) ∣ Ag 223 Tính thế theo[r]
1. Khái niện chất điện li: là những chất khi tan trong nước phân li ra ion, không có phản ứng xảy ra (axit, bazơ, muối) 2. Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion, gồm: + axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl, HClO4... + Bazơ mạnh: K+, Ba+,Ca+, Na+ … + Hầu hết cá[r]
Fe(OH)3 là một kết tủa vô định hình điển hình, rất dễ bị biến thành dung dịch keo. Để tránh hiện tượng này, pahir tiến hành kết tủa theo đúng những điều kiện tối ưu khi tạo kết tủa với vô định hình: Dung dịch phân tích và thuốc thử tương đối đặc, tiến hành phản ứng trong dung dịch nóng có thêm chất[r]
Clánh sángCl3. Phản ứng oxi hóaa)Phản ứng oxi hóa không hoàn toànTiến hành thí nghiệm:-)Toluen làm mất màu dung dịch kali pemanagat, tạo kết tủa mangan đioxitCH3COOK+ 2 KMnO4ot+ 2MnO2 + KOH + H2O
Hóa phân tích là môn học hay và lí thú nhưng vì tính toán và kiến thức rất nhiều nên mình đã viết nên cuốn sách này mong rằng nó sẽ giúp cho các bạn đọc, các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo về môn học.Tài liệu gồm cho lý thuyết và bài tập có hướng dẫn giải rất chi tiết giúp bạn đọc có thể hiểu nh[r]
CÂU 26: Cho các chất sau đây - Hiđrocacbon C6H10 X có x đồng phân tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt -Ancol thơm C8H10O Y có y đồng phân oxi hóa tham gia phản ứng[r]
2Hỗn dịch thuốcĐIỀU CHẾ HỖN DỊCH TRỊ ĐAU DẠ DÀY1152ĐạtKhông đạtHỗn dịch thuốc1.2. PHƯƠNG PHÁP NGƯNG KẾTTiểu phân dược chất rắn được tạo ra trong quá trình điều chếbằng cách kết tủa do thay đổi dung môi hoặc do phản ứng hóa học.1.2.1. Do thay đổi dung môi- Dược chấtHòa tanDung môi thích hợp
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHẬN BIẾT HÓA CHẤT CHO HỌC SINH LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hóa học là khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm. Trong giảng dạy Hóa học, giáo viên không những truyền đạt cho học sinh lý thuyết về bộ môn mà còn phải giúp cho các em có những kỹ năng về th[r]
(e) Hãy tính tích số tan của Ag3PO4 ở 25oC.(g) Làm bay hơi 1,00 lit dung dịch bão hòa Ag3PO4 ở 25oC đến còn 500 ml.Hãy tính [Ag+] trong dung dịch thu được.Đáp sốb. 8,66.10-5 M.c. 2,88.10-3 gam;d. giảm;e. 2,63.10-18.g. không đổi, 5,3.10-5 M)2. Kết tủa phân đoạnNếu trong dung dịch có chứa hai h[r]
những bài tập cơ bản về hóa phân tích có thể giúp bạn được phần nào trong việc học tập và thi cử.............................................................................................................................................
chúc các bạn học tốt nhé, đừng có làm biếng đấy nhé, tôi khôn[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnVậy V = 5,04lCâu 19: Đáp án DPhân tích: dễ dàng nhận thấy công thức của asen hữu cơ là H2 N-C6 H4 -AsO(OH)2 .Câu 20: Đáp án BPhân tích : Xenlulozơ ((C6 H10 O 5 )n) có thể viết là [C6 H7 O 2 (OH)3 ]n .Câu 21: Đáp án APhân tích: Nhận thấy ngay dãy A. CH3 NH2 , NH3 ,[r]
Nội dung: Các dạng bài tập nhận biết cơ bản trong chương trình học kì I dành cho học sinh khối 11 và khối 12. Các kiến thức cần nắm khi làm bài tập nhận biết: - Thứ tự dùng thuốc thử - Hiện tượng đặc trưng có thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Các phương trình phản ứng xảy ra. I. Bài tập nhận bi[r]
Giải bài tập oxi hóa khử hóa Phân tích 1 Thầy Cù Thành Long DHKHTNgiáo trình phân tích định lượng phân tích 1 Cù thành long KHTN HCMGiải bài tập oxi hóa khử hóa Phân tích 1 Thầy Cù Thành Long DHKHTNgiáo trình phân tích định lượng phân tích 1 Cù thành long KHTN HCMGiải bài tập oxi hóa khử hóa Phân[r]
Bằng phương pháp hóa học nào Bài 1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ? a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O. b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2. Viết các phương trình hóa học. Bài giải: Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đế[r]