CHƯƠNG V. HIDROCACBON NO I. ANKAN 1. Khái niệm – Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp a. Khái niệm: Ankan là hidrocacbon no mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2 (n ≥ 1), còn gọi là Parafin. Đồng đẳng là các chất có cấu tạo tương tự nhau chỉ khác nhau bởi một hay nhiều nhóm CH2. b. Đồng phân: đồng phâ[r]
Quy tắc gọi tên anken theo tên thay thế như sau:+Chọn mạch cacbon dài nhất chứa nối đôi làm mạch chính.+ Đánh STT cacbon trên mạch chính bắt đầu từ phía gần nối đôi .Gọi tên : Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối đôi +[r]
thời gian, địa điểm thu mẫu; bộ phận sử dụng; các tác dụng dân gian và tác dụng dượclý được chứng minh (nếu có). Đối với các nhà nghiên cứu dược liệu, các thông tintrên là hết sức quan trọng và cần thiết để xác định chính xác hợp chất được đề cậptới. Các thành phần hóa học của dược liệu vốn rất đa d[r]
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm CH= O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro R(CHO)n. - Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CO- liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon RCOR’ - Danh pháp của[r]
Ankin trong hóa hữu cơ là một hydrocacbon không no chứa ít nhất một liên kết ba giữa các nguyên tử cacbon cacbon. Những alkin đơn giản nhất, chỉ với một liên kết ba, tạo thành một dãy đồng đẳng, dãy ankin với công thức tổng quát CnH2n2. Ankin có công thức cấu tạo chung: RC≡CR trong đó R và R là 2 n[r]
A. LÍ THUYẾT I. Công thức –Đồng phân Tên gọi Bài 1. Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau : a) CH3CH2CH2CH2OH b) CH3CH(OH)CH2CH3 c) (CH3)3COH d) (CH3)2CHCH2CH2OH e) CH2=CHCH2OH g) C6H5CH2OH[r]
MONOCYCLOALKAN 1. Danh pháp: Cyclo + tên ankan tương ứng Nếu có mạch nhánh thì gọi tên nhánh từ đơn giản đến phức tạp Đánh số C trên mạch vòng xuất phát từ nhánh đơn giản theo chiều sao cho tổng các chữ số chỉ mạch nhánh là nhỏ nhất. Vòng 3,4 cạnh kém bền hơn vòng 5,6 cạnh Giả thuyết của Bay[r]
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Lỳ thuyết về amin. Kiến thức trọng tâm. - Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. - Amin được phân loại theo đặc điểm[r]
1. Đồng phân, danh pháp 1. Đồng phân, danh pháp - Công thức tổng quát: RXn - Phân loại: theo bản chất, số lượng nguyên tử halogen và đặc điểm cấu tạo gốc hidrocacbon - Bậc của dẫn xuất halogen = bậc C liên kết với X - Đồng phân: gồm đồng phân mạch cacbon và đồn[r]
Tên thường gọi:– Tiếp vĩ ngữ -ase– Dựa trên tên chất tham gia phản ứng– Dựa trên bản chất của hoạt độngLactase, dehydrogenase, helicase,…DANH PHÁP•Tên khoa học:– Dựa trên: The International Union of Biochemistry and Molecular Biology (IUBMB)– Có 6 nhóm với n[r]
ACID CARBOXYLIC VÀ CÁC DẪN CHẤTMỤC TIÊU1. Trình bày được định nghĩa, phân loại, danh pháp quốc tế của acidcarboxylic và este.2. Nêu được tính chất vật lý, hóa học của acid carboxylic và este.3. Nêu được ứng dụng một số chất điển hình của acid carboxylic và este. 1. Acid carboxylic[r]
Có 2 đồng phân hình học:⇒ Điều kiện để có đồng phân hình họcbaeC=Cda#bd#eVậy đp hình học có:cùng CTPTcùng cấu tạo,chỉ khác về phân bố trong không gian3. Danh phápa) Tên thông thườngGọi như ankan có cùng số C nhưngđổi AN thành ILENC2H4 etilenVD:C3H6 propilenC4H8
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Hệ thống hóa kiến thức về đồng phân, danh pháp và tính chất của anđehit, axit cacboxylic. - Viết công thức cấu tạo, gọi tên các anđehit, xeton, axit cacboxylic. - Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất hóa học của anđehit,[r]
Các halogen hoặc các yếu tố halogen ( h æ l ə dʒ ə n , h eɪ , l oʊ , ˌ dʒ ɛ n 1 2 3 ) là một nhóm trong bảng tuần hoàn gồm trong năm liên quan đến hóa học các yếu tố : flo (F), clo (Cl), brom (Br), iốt (I), và astatine (Đồng). Các nhân tạo nguyên tố 117 ( ununsepti ) cũng có thể là một halogen[r]
a. acrylic- Theo s la. benzoicng nhóm cacboxyl: Axit đ n ch c, Axit đa ch cVD: a. formic, a. axetic (đ n ch c), a. oxalic, a. ađipic, a. phtalic (2 ch c).3. Danh pháp- Theo IUPAC.Tên Axit = Axit + Tên hiđrocacbon tng ng theo m ch chính + oic.- Tên thông th ng c a m[r]
I Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. 1. Dãy đồng đẳng ankan. Mêtan ( CH4 ) là chất đầu tiên của dãy đồng đẳng và các chất tiếp theo có CTPT là C2H6, C3H8, C4H10,… lập thành dãy đồng đẳng ankan ( hay parafin ) có CT chung là CnH2n+2 ( n ≥ 1 ).
I. Nội dung chuyên đề: Hidrocacbon không no mạch hở được phân bố theo thời lượng 1. Đồng đẳng, đồng phân danh pháp (1 tiết) Đồng đẳng, đồng phân danh pháp anken, ankadien, ankin. 2. Tính chất hóa học (2 tiết) Tiết 1: Phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Tiết 2: Phản ứng trùng hợp của[r]
2. Danh pháp và đồng phân 2.1 Danh pháp IUPAC: Vị trí nhánh + Tên nhánh + vị trí lk ba + Tên mạch chính + IN 2.2. Danh pháp hợp lý – Danh pháp acetylen
Danh pháp IUPAC: poly(hexano-6-lactam) Tên khác: polycaprolactam, polyamide 6, PA6, poly-ε-caproamide, Capron. Là một dạng polyamit bán kết tinh. Hình thành từ quá trình polymer hóa mở vòng. Cùng với nylon 6,6; nylon 6 đóng góp một phần quan trọng trong công nghiệp sợi tổng hợp.