1.Hiện tượng quang điện ngoàia) Định nghĩa: Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt tấm kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài (gọi tắt là hiện tượng quang điện).Các êlectron bị bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại gọi là các êlectron quang điện (hay quang êlectron)b) Thí nghiệm Hecx[r]
C. sóng dài.D. sóng trung.Câu 47: Trong thí nghiệm của Hecxo về hiện tượng quang điện ngoài. Khi thay tấm kẽm nhiễm điện âm bằngtấm kẽm không nhiễm điện thì hai lá kim loại của quả cầu điện nghiệm sẽ như thế nào khi chiếu chùn ánh sánghồ quang vào chúng?A. không có hiện tượng[r]
C. tia tử ngoại.D. màu đỏ.3. TN THPT 2009:Chiếu một chùm bức xạcó bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhômcó giới hạn quang điện 0,36µm. Hiện tượngquang điện không xảy ra nếu λ bằng A. 0,24 µm. B. 0,42 µm. C. 0,30 µm. D. 0,28 µm.4.[r]
Bài 31. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG31.1. Pin quang điện là nguồn điện, trong đóA. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.B. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.D. hóa năng được biến đổi t[r]
Hiện tượng quang điện hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quan điện Hiện tượng quang điện hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quan điện Hiện tượng quang điện hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt k[r]
- Tia laze có cường độ lớn. VD: laze rubi (hồng ngọc) có cường độ tới 106 W/cm2.Kết luận: Vậy, laze có thể xem là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, cótính đơn sắc cao và cường độ lớn. Chú ý: Laze có mật độ công suất lớn, công suất không lớn!d) Các loại laze:- Laze đầu tiên: là ru[r]
III. PIN QUANG ĐIỆN:4. Suất điện động của pin quangđiện nằm trong khoảng 0,5 V đến 0,8C2. So sánh độ lớn suất điệnVđộng của pin quang điện với suấtSuấtđiệnđộngđiệnđộngcủapin củahóa pinhọcquang?điện nhỏ hơn( suấthóahọc5. Pin điệnquangđộngđiện củađượcpinứngdụngkhoảng1,5
TRANG 1 H ỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: CHUYỂN MẠCH GÓI QUANG _Giáo viên hướng dẫn: _TS BÙI TRUNG HIẾU _Sinh viên thực hiện: _LÊ TIẾN TRUNG _Lớp[r]
BAØI 46:1. Hiện tượng quang điện trong:a. Hiện tượng quang điện- trong:Hiện tượng tạo thànhcácelectron dẫn và lỗ trống trongbán dẫn, do tác dụng củaánh sáng có bước sóng thíchhợp, gọi là hiện tượng quang-điệnMuốngây ra hiện tượngtrong.λ ≤ λ [r]
dẫn®iÖnkhi cótèt khi bÞ0chiÕus¸ngthÝchhîp.ánh sáng thích hợp chiếuvào gọi là hiện tượng quangdẫnt2. Hiện tượng quang điện trongTinh thÓ silic (Si)e dẫnSiSiSiLỗ trốngSiLỗ trốngSiSi
Đề thi thử THPTQG môn Lý - Sở GD&ĐT tỉnh Nam Đinh năm 2015 Câu 11: Sự xuất hiện của cầu vồng sau cơn mưa do hiện tượng: A: phản xạ ánh sáng B: giao thoa ánh sáng C: tán sắc ánh sáng D: khúc xạ ánh sáng Câu 22: Pin qu[r]
a.Bộ phận quan trọng của quangtrở là một lớp chất bán dẫncó gắn hai điện cực.b. Quang trở thực chất là mộtđiện trở mà giá trò của nócó thể thay đổi theo nhiệt độ.c. Quang trở có thể dùng thaythế cho các tế bào quang điệnd. Quang trở chỉ hoạt động khiánh sáng chiếu vào nó cóbước sóng ngắn hơn giới hạ[r]
LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP : : SAU KHI HỌC BÀI VĂN, GIẢ DỤ ĐƯỢC SAU KHI HỌC BÀI VĂN, GIẢ DỤ ĐƯỢC LÀM NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHỎCH DU LÀM NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHỎCH DU LỊCH ĐI THAM QUAN ĐỘNG PHONG NHA, LỊCH[r]
1. Chất quang điện là chất bán dẫn có tính dẫn điện kém... 1. Chất quang điện là chất bán dẫn có tính dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu sáng ánh sáng thích hợp. 2. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các êlectron liên kết được ánh sáng giải phóng để[r]
Lượng Tử Ánh Sáng Của Thầy Đặng Việt Hùng Full chương 2016HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI1) Thí nghiệm Hertz về hiện tượng quang điệna) Thí nghiệm▪ Chiếu chùm ánh sáng tử ngoại phát ra từ hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm (tấm k[r]
Chuyên Đề Lượng Tử Ánh Sáng Từ hocmai.vn Th Đặng Việt Hùng bao gồm các nội dung sau:+Bài 1.Hiện tượng quang điện ngoài+Bài 2. Luyện tập về quang điện+Bài 3. Hiện tượng quang điện trong, quang phát quang+Bài 4. Mẫu nguyên tử Bohr++