Th tr ng v lúa g o Vi t Nam đ c cho nh sau: ị ườ ề ạ ở ệ ượ ư Trong năm 2002, s n l ng s n xu t đ c là 34 tri u t n lúa, đ c bán v i ả ượ ả ấ ượ ệ ấ ượ ớ giá 2.000 đkg cho c th tr ng trong n c và xu t kh u; m c tiêu th ả ị ườ ướ ấ ẩ ứ ụ trong n c là 31 tri u t n. ướ ệ ấ Trong năm 2003, s n l ng s[r]
I. Hàng hóa. 1. Hai thu c tính c a hàng hóa. ộ ủ Câu 2: Có ý ki n cho r ng: “hàng hóa có giá tr vì nó có giá tr s d ng, giá tr s ế ằ ị ị ử ụ ị ửd ng càng l n thì giá tr càng cao”. Đó là ý ki n hoàn toàn sai. Đ cm cho nh n ụ ớ ị ế ể ậđ nh r ng ý ki n trên sai ta đi phân tích 2 pham trù giá tr s d ng[r]
tế thị trường là một cơ chế tinh vi để phối hợp một cách không tự giác nhân dân và doanh nghiệp thông qua hệ thông giá cả và thị trường. Nó là một phương tiện giao thông để tập hợp tri thức và hành động của hàng triệu cá nhân khác nhau, không có bộ não trung tâm nó vẫn giải được bài toán mà m[r]
Ch ng III M t s ki n ngh i v i công tác giámươ ộ ố ế ị đố ớnh v b i th ng h ng hoá xu t nh p kh u v nđị à ồ ườ à ấ ậ ẩ ậchuy n b ng ng t i PJICOể ằ đườ ạI.XU HƯỚNG PH T TRIÁ ỂN THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM H NG HO XUÀ Á ẤTNHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA VIỆT NAM TRONGTHỜI GIAN T[r]
BÀI T P NHÓMẬ Đ TÀI:ỀNH NG CHI N L C C A NG I Ữ Ế ƯỢ Ủ ƯỜ THÁCH TH C TH TR NGỨ Ị ƯỜ Tóm l cượ Nh ng doanh nghi p chi m hàng th hai, th ba có th ữ ệ ế ứ ứ ểáp d ng chi n l c c nh tranh: t n công vào doanh nghi p ụ ế ượ ạ ấ ệd n đ u và các đ i th khác đ tăng thêm th[r]
đ nh tuy n khác nhau. EIGRP có administrative distance là 90 trong khi RIP làị ế 120. Đi u đó ch ng t EIGRP tin c y h n RIP. ề ứ ỏ ậ ơ H×nh 3.5. C¸c gi¸ trÞ mÆc ®Þnh administrative distances c¸ c c¸ c giao thøc ®Þnh tuyÕn kh¸c nhauc. Redistributing t Classless vào Classful Protocols ừS suy xét th n[r]
có th nh n m t trong các giá tr : (1) 0 - Không có ngể ậ ộ ị đườvi n (No Border); (2) 1 - D ng n, c nh (Fixed Single);ề ạ đơ ố đị(3) 2 - Theo d ng c a s h p tho i (Fixed Dialog); (4) 3 -ạ ử ổ ộ ạCó th thay i kích th c (Sizable - M c nh).ể đổ ướ ặ đị5. Caption: Tiêu c a Form. Thu[r]
* Thị trường cạnh tranh ho n hà ảo* Thị trường cạnh tranh không ho n hà ảo3.2. Phân khúc (đoạn) thị trường Phân khúc thị trường l vià ệc căn cứ v o mà ục đích nghiên cứu v các tiêuàthức cụ thể để chia thị trường th nh mà ột số đơn vị nhỏ (đoạn, khúc) để doanhnghiệp, Công ty áp dụng chiến lược[r]
doanh khon li nhun trờn c s khon tin chờnh lch gia giỏ hng hoỏ vo thi im giao kt hp ng v giỏ hng hoỏ vo thi im giao hng. Theo quy nh ca Lut thng mi nm 2005 v Ngh nh s 158/2006/N-CP, khỏch hng cú th l thng nhõn, cú th khụng phi l thng nhõn nhng thnh viờn kinh doanh v thnh viờn mụi gii bt buc phi l th[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG oOo THI HỌC PHẦNMÔN KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNHSV : TRẦN TRỌNG NGHĨALớp : KNThTr INgành học: Quản trị doanh nghiệpTH TR NG B N L Ị ƯỜ Á ẺVI T NAMỆC H I V TH CH TH CƠ Ộ À Á ỨNHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH PH N I:Ầ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM[r]
N gành công nghiệp điện lực nước ta đã tự nâng m ình lênngang tẩ m với sự p h át triể n chung của kinh tế - xã hội trongcả nước bằng kế hoạch phát triể n nguồn điện, kèm theo đó làxây dự ng đống bộ hệ thông lưới tru y ền tải, phân phối và hệthống các trạm biến áp đưa điện từ nơi sản x u ất về[r]
C â u 1: Nêu lý thuyết địa tô của A.Smith v à D.Ricardo?Các mác đã kế thừa lý thuyế t này như th ế n à o? C â u 2: Tr ì nh b à y l ý thuy ế t v ề quan h ệ gi ữ a th ị tr ườ ng v à nh à nc c ủ a Keynes v à Samuelson? So s á nh v à gi ả i th í ch s ự gi ố ng v à kh á c nhau c ủ a 2 l ý thuy ế t n à y[r]
giấy hiện nay. Vậy làm phát là gì? có nhiều quan điểm nhìn nhận và định nghĩa lạm phát rất khác nhau. Từ nhiều quan điểm Milton Friedman đa ra một khái niệm về lạm phát đợc nhiều nhà kinh tế đều đồng ý là: "lạm phát là hiện tợng cung tiền tệ tăng lên kéo dài làm cho mức giá cả chung tăng nhanh và ké[r]
Đ tài 2: Vay v n n c ngoài có th ề ố ướ ểĐ tài 2: Vay v n n c ngoài có th ề ố ướ ểtr thành gánh n ng n Vi t Nam ở ặ ợ ở ệtr thành gánh n ng n Vi t Nam ở ặ ợ ở ệhi n nay. Qua th c ti n Vi t Nam hãy ệ ự ễ ệhi n nay. Qua th c ti n Vi t Nam hãy ệ ự ễ ệch ng minh nh n đ nh trên.ứ ậ ịch ng m[r]
Tiểu luận khoa học chính trị Đề tài "Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư nhân" §Ò tµi Ph¸t triÓn KT TN ë ViÖt Nam 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, thực hiện đường lối đổi mới, kinh tế tư nhân gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư b[r]
BÀI THẢO LUẬN MÔN: KINH TẾ VĨ MÔCHỦ ĐỀ: Lạm phát ở Việt nam trong những năm gần đâyNhóm: 3I/ Lý do chọn đề tài:Hiện nay,do nền kinh tế của toàn thế giới có nhiều thay đổi,các quốc gia dần và đang chuyển mình để hoà nhập với xu thế toàn cầu hoá.Trong nền kinh tế thị trường,các hoạt động cạnh t[r]
đến sự tăng hay giảm giá trị đồng tiền của nước mình.Giá trị đồng tiền ổn định được xem xét trên 2 mặt: Sức mua đối nội của đồng tiền(chỉ số giá cả hàng hoá và dịch vụ trong nước)và sức mua đối ngoại(tỷ giá của đồng tiền nước mình so với ngoại tệ).Tuy vậy ,CSTT hướng tới ổn định giá trị đồng[r]
dụng cho giai đoạn 2001-2005. Theo tiêu chuẩn này thì có hai phơng án để lựa chọn:Khu vực áp dụng Chuẩn nghèo (đồng/ngời/tháng)Phơng án 1 (thấp) Phơng án 2 (cao)Thành thị 135.000 150.000Nông thôn đồng bằng 70.000 100.000Nông thôn miền núi 45.000 80.000Các chuẩn mực trên có thể đúng trên tổng[r]
nó ra ruộng lúa nó múa nó chơi ơi chim ơi nó ra ruộng lúa nó múa nó chơi ơi chim ơi ,chim ơi ,là ới chim ơi ,chim ơi chim,chim ơi ,là ới chim ơi ,chim ơi chim . .con chim hay hot.MP3 Ki m tra bµi cò:ể 1. Mïa thu 1945 nhân dân cả nước làm gì ? 2. Ngày 19.08 hằng năm gọi là ngày gì? Th[r]
là khu vực nhận FDI lớn nhất, chiếm gần 2/3 dòng vốn FDI vào khu vực các nước phát triển. Các tập đoàn đa quốc gia (TNC) nguồn gốc từ nhóm này cũng là chính là đầu tàu của FDI toàn cầu, chiếm tới 84% dòng vốn FDI chảy ra. Các nước đầu tư lớn nhất là Mỹ, Anh, Pháp và Đức.- Với nhóm các nước đa[r]