Suy hô hấp trẻ sơ sinhSUY HÔ HẤP TRẺ SƠ SINHMục tiêu học tập1. Trình bày được các yếu tố nguy cơ của suy hô hấp sơ sinh. 2. Nêu được 3 biểu hiện chính của suy hô hấp sơ sinh.3. Trình bày được cách xử trí ban đầu và cách phòng suy hô hấp sơ sinh.1. SỰ THÍCH NGHI VỀ[r]
- Công cụ + 01 cân xách tay + Phiếu điều tra gồm 01 bảng câu hỏi phòng vấn các bà mẹ. - Cân toàn bộ trẻ em dưới 5 tuổi được đưa vào mẫu. - Phỏng vấn bà mẹ: Dùng bộ câu hỏi in sẵn, điều tra viên trực tiếp phỏng vấn tất cả các bà mẹ có con được đưa vào mẫu. 2.2.6. Các biến số và định nghĩa biến số 2.2[r]
Đặt TMNV, tiêm thuốc, đặt sonde tiểu, dạ dày… Chuẩn bị dụng cụ cần thiết cho cấp cứu hồi sinh. Lấy và gửi mẫu bệnh phẩm xét nghiệm. Mời chuyên khoa, gọi tăng viện khi cần… Giúp thay y phục, giữ tài sản, hộ tống BN khi di chuyển. + Điều dưỡng 3 (khi được tăng cường): Sắp xếp, ổn định vị trí BN v[r]
CƠ HỘI CẢI THIỆN HIỆU SUẤT CẢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUẢN LÝ CẢNG THƯƠNG MẠI Hiểu biết sâu hơn về quản lý dịch vụ cảng M Ô HÌ NH CH ỨC NĂ NG NỀ N TẢ NG LẬP PHÁ P TRANG 4 Y ẾU TỐ C HI ẾN [r]
- Ngộ độc, suy tim, shock, chấn thương ...2. Chẩn đoánLâm sàng• Các biểu hiện rối loạn chức năng hô hấp: Lúc đầu thở nhanh sau đó thở chậm dần, rối loạn nhịp thở và ngừng thở. Co rút lồng ngực, thở rên và tím tái• Các biểu hiện rối loạn não: Kích thích, vật vã, đau đầu, ngủ li bì, hôn mê, co[r]
B. NHỮNG DẤU HIỆU XÁC ĐỊNH TẮC NGHẼN ĐƯỜNG HÔ HẤP1.Quan sát bệnh nhân bị khích dộng hay nằm li bì: khích động có nghĩa đang bị thiếu O2 não, nằm li bì có nghĩa tăng CO2 máu. Da, niêm tái xanh cho biết thiếu O2 do máu không được oxy hóa đầy đủ; đánh giá thêm ở móng tay và vùng da quanh miệng n[r]
D. Từ 5 tuổi đến tuổi dậy thì.Câu 4: VA ( amydan vòm ) ở trẻ em thường phát triển và hay gây bệnh viêm VA ở lứa tuổi: A. Dưới 1 tuổi.B. 1 đến 5 tuổi.C. 6 đến 10 tuổi.D. 11 đến 15 tuổi.Câu 5: Thể tích phổi ở trẻ sơ sinh là:A. 650 – 670 ml.B. 350 – 370 ml.C. 65 – 67 ml.D. 35 – 37 ml.Câu 6: So với trẻ[r]
3/ Trẻ sơ sinh, một ngày tuổi, đẻ non 28 tuần, cân nặng 1500 gr. Sau đẻ trẻ hồng hào nhng một giờ sau đẻ xuất hiện suy hô hấp ngày càng nặng và trẻ đợc chuyển tới bệnh viện. Vào viện trẻ đợc khám thấy đập cánh mũi rõ, rút lõm cơ liên sờn rõ, rút lõm trên ức, thở rên thì thở ra, di đ[r]
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP SƠ SINHPGS. TS. Nguyễn Tiến DũngSuy hô hấp (Respiratory Distress Syndrome-RDS) hay còn gọi là bệnh màng trong (Hyaline membrane disease-HMD) là hội chứng hay xảy ra sau khi sinh ở trẻ đẻ non do thiếu surfactant. Các biểu hiện lâm sàng thường gặp là thở nhanh, co rú[r]
HỆ HÔ HẤPI. ĐẠI CƯƠNGSự hô hấp dưới hình thức này hay hình thức khác là một đặc trưng cơ bản của vật chất sống.Ở loài đơn bào, khí oxy đưa vào hoặc khí cacbonic thải ra được trao đổi trực tiếp giữa tế bào và môi trường sống ( không khí hoặc nước).Ở động vật bậc cao như các động vật có xương[r]
CẤP CỨU MỘT SỐ TAI NẠN ĐƯỜNG HÔ HẤP1. ngạtNgạt là một tình trạng nguy hiểm có thể dẫn đến tử vong vì khi bị ngạt thì các tổ chức tế bào không được cấp đủ oxy. Khoảng thời gian này sẽ kéo dài hơn nếu nhiệt độ trung tâm của cơ thể thấp hơn bình thường. Ví dụ như trong trường hợp ngâm trong nước[r]
HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ***************** CHUYÊN ĐỀ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN SINH SẢN VÀ HÔ HẤP TRÊN HEO PRRS NHÓM THỰC HIỆN MAI THỊ PHƯƠNG HOA BÙI THỊ THU NGÂN BÙI XUÂN LƯỢNG.[r]
tế bào) gọi là biểu mô phế nang. Các phế nang ngăn cách nhau bởi vách gian- phế nang( thành phế nang). Bao quanh mỗi phế nang là mạng lưới mao mạch dày đặc áp sát vào thành phế nang , tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí giữa máu và không khí.6) Màng phổi: a. Lá tạng : là lá thanh mạc bao bọc và[r]
HỒI SINH HÔ HẤP TUẦN HOÀN ( CPR )( Cardiopulmonary resuscitations )BS Nguyễn Thò Thu Vân I- ĐỊNH NGHĨA Ngưng hô hấp tuần hoàn là sự ngưng đột ngột của hô hấp và các nhát bóp tim hiệu qủa .II- CÁC MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯC TRONG HỒI SINH TIM PHỔI - Duy trì sự cung cấp oxy bảo hòa cho cơ t[r]
phổi nạn nhân có nhiều oxy.Nếu không thấy lồng ngực nạn nhân phồng lên trong khi thổi vào, phải kiểm tra lại tư thế của đầu và cằm, xem đường hô hấp có thông không.g) Ngẩng đầu hít vào thật sâu đồng thời bỏ tay bịt mũi nạn nhân.h) Tiếp tục thổi 15-20 lần/phút cho người lớn, 20-25 lần/phút cho[r]
Dưới 1 tuổi : 3- 5 cmH2OTrên 1 tuổi : 5-10 cmH2OTrong một số trường hợp đặc biệt có thể đặt cao hơn 10 cmH2O nhưng phải theo dõi cẩn thận2.5. Cách đặtNhư IPPV và thêm PEEPIII. THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KIỂM SOÁT VÀ HỖ TRỢ (IPPP/assist or A/C)3.1. Khái niệm :Là phương thức thở IPPV có đặt thêm hệ thống giúp[r]
Là "chìa khóa", là công việc đầu tiên phải làm, phải xem xét cho tất cả các BN cấp cứu, đặc biệt đối với SHHC ngay từ giây phút đầu tiên khi tiếp xúc. − Đặt BN ở tư thế thuận lợi cho việc hồi sức và lưu thông đường thở: + Nằm nghiêng an toàn cho BN hôn mê chưa được can thiệp. + Nằm ngửa cồ ưỡn cho B[r]