Nhức đầu, ngạt mũi, chảy mũi, giảm thị lực là những triệu chứng của nhiều bệnh gây nên. Chuyên khoa (CK) nào liên quan nhiều nhất đến triệu chứng đó: @A. CK Tai Mũi Họng B. CK Ngoại C. CK Mắt D. CK Thần kinh E. CK Nội Một bệnh nhân bị cứng hàm chưa rõ nguyên nhân. Khoa nào chưa cần mời hội ch[r]
Triệu chứng nào có giá trị nhất chẩn đoán chấn thương xoang: A. Chảy máu mũi B. Có vết thương vùng xoang tương ứng C. Biến dạng mặt vùng xoang @D. Phim X Quang có tổn thương Xoang rõ rệt E. Chọc xoang có máu Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán vở xoang hàm tổn thương sàn hố mắt: A[r]
D. Viêm tuyến giáp cấp E. Viêm túi thừa thực quản Dấu hiệu nào sau đây không nghĩ tới dị vật đường ăn gây áp xe quanh thực quản: @A. Tuy nuốt đau nhưng vẫn ăn uống được B. Tiền sử hóc xương kèm sốt 38 oC -39oC C. Tiền sử hóc xương, không ăn uống được, cơ thể suy nhược, mặt hốc hác D. Nuốt đau[r]
ở vùng hàm mặt là nhiều nhất. Theo J.M Friedman(1973) u máu khu trú 50% ở vùng đầu cổ mặt. Trong cácbệnh vùng hàm mặt, u máu là loại u hay gặp nhất, chiếmtới 10-15% các ca phẫu thuật.Phân loại u máu••••U máu phẳng ( hemangioma plan)U máu gồ (Hemangioma tuberculeux)[r]
VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT Mục tiêu học tập: 1. Trình bày được nguyên nhân, giai đoạn lâm sàng và biến chứng của viêm mô tế bào ở vùng hàm mặt. 2. Trình bày được nguyên tắc điều trị và xử trí ban đầu các trường hợp viêm mô tế bào thông thường. 3. Thực hiện được các biện[r]
Chấn thương hàm mặt – Phần 1 I.CẤP CỨU BAN ĐẦU CHẤN THƯƠNG MẶT + Bệnh nhân chấn thương mặt thường kém chấn thương sọ não + Đứng trước bệnh nhân chấn thương vùng mặt cần khám nhanh các yếu tố: - Đường thở - Chảy máu - Chấn thương sọ não - Chấn thương cột sống cổ +[r]
Tuy nhiên, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện nay, ngành răng hàm mặt có thể can thiệp để cải thiện cho đẹp hơn và giúp trẻ có hàm răng không mất công đối nữa. Nên đưa cháu đến các cơ sở y tế có chuyên khoa chỉnh hình răng để khám và điều trị như Khoa Răng hàm mặt - trường Đại h[r]
- Chấn th-ơng lồng ngực - Chấn th-ơng ổ bụng Bs.CKII Trn Minh Thnh Page 2 - Chấn th-ơng chi - Chấn th-ơng mắt 4. Khám, chẩn đoán, X-quang chấn th-ơng vùng hàm mặt. B-ớc này chỉ đ-ợc tiến hành sau khi đã chẩn đoán và điều trị phối hợp với các chuyên khoa khác I- PHN LOI Cp cu ban u[r]
- Khe hở vòm miệng cứng: 2 nụ ngang trước không dính - Khe hở vòm miệng mềm: 2 nụ ngang sau không dính Lưu ý : - Có thể khe hở môi mà không có khe hở hàm, nhưng ngược lại thì không thế - Có thể có khe hở vòm miệng mềm mà không có khe hở vòm miệng cứng, nhưng ngược lại thì không thế. 3. Nguy[r]
Máu tụ là những trường hợp tổn thương mạch máu nhỏ gây xuất huyết mô mềm tạothành những khối máu tụ (hematoma). Khối máu tụ có thể kích thước nhỏ hoặc lớn tùymức độ xuất huyết. Trên lâm sàng, biểu hiện máu tụ là những khối sưng khu trú, mềm, giớihạn rõ, da/ niêm mạc phủ xanh tím hoặc bình thường. Tr[r]
dài, đoạn dài lệch ra ngoài thấp hơn đoạn ngắn. Khi bệnh nhân ngậm miệng răng đọan ngắn chạm răng hàm trên trước rồi đến răng đoạn dài (triệu chứng răng chạm khớp hai lần do tác động các cơ có lực đối kháng) răng có thể bị gãy, lung lay hay mất. Lợi, ngách lợi, sàn miệng có thể bị rách, chảy máu. 3.[r]
trong nhiễm độc digital, thực hiện các thủ thuật hoặc phẫu thuật tim và vô căn. - Triệu chứng: bệnh nhân thường có cảm giác rất khó chịu và triệu chứng thưòng rầm rộ hơn rung nhĩ nhất là cơn kịch phát. Nghe tim thấy tim đập nhanh đều 130-150 lần/phút. Tĩnh mạch cổ thường đập rất nhanh hơn tần số tim[r]
Bệnh quai bị, các biến chứng của bệnh? Bệnh quai bị là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do siêu vi trùng thuộc nhóm paramyxovirus gây ra. Biểu hiện lâm sàng của bệnh là viêm tuyến nước bọt, có khi viêm tuyến sinh dục, viêm màng não, viêm tụy cấp kèm theo. Bệnh chủ yếu xảy ra ở trẻ em, lây lan chủ yếu[r]
•KHM hai bên hoặc toàn bộ: trụ giữa có thể ngắn đến nỗi hầu như không tồn tại → sự xuất hiêônmỏm môi (prolabium) và mảnh trước hàm (premaxilla) dính liền với đỉnh mũi.I. Clefts of the Primary Palate (Lip and Alveolus)4. Những thay đổi GPH: (tt)•Nền mũi: trong KHM toàn bộ nền mũi bị hở cả da[r]
nhỏ thứ nhất hoặc răng hàm nhỏ thứ hai, phối hợp với một đường gãy ngang (Le Fort I). 2.2. Gãy ngang (còn gọi là gãy Le Fort) - Le Fort I (còn gọi là Guérin) Đường gãy nằm ngang từ phần dưới hốc mũi, đi sang hai bên trên các chóp răng ra sau đến lồi củ XHT, 1/3 dưới chân bướm, ở giữa vỡ vách ngăn mũ[r]
1. So với dị tật bẩm sinh chung, dị tật bẩm sinh hàm mặt chiếm tỷ lệ khoảng 10 % A. Đúng B. Sai 2. Tỷ lệ dị tật bẩm sinh hàm mặt trung bình trên thế giới là 1%. A. Đúng B. Sai 3. Khe hở môihàm ếch là dị tật: A. Phổ biến B. Không phổ biến C. Nguyên nhân dễ xác định D. Chiếm tỷ lệ cao nhất trong[r]
lại) sau đó cắt thử và kiểm tra và điều chỉnh đến khi đạt độ côn cần tiện. Sau khi đã điều chỉnh độ côn ta tiện côn ngay từ đầu khi dao cắt đến cách mặt đầu (phía trong) 5 mm ta tiến dao tự động để kiểm tra đường kính D. Nếu chưa đúng còn lượng dư ta đưa dao về vị trí cách mặt đầu (phí[r]
trượt dọc. Sau khi tính xong gócα ta tiến hành xoay xiên bàn trượt dọc nhỏ sangphải đi một góc ≈ 3,58o như đã tính. Để xoay được góc côn ta nới lỏnghai mũ ốc bắt chặt của bàn trượt sau đó xoay đi một góc ≈ 4o theo vạchsố ở đế đã được chia sẵn, giá trị một vạch là 10 (nếu chính xác đến phútta chia án[r]