...Nội dung Đạo hàm vi phân hàm hợp Đạo hàm vi phân hàm ẩn ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM HỢP Trường hợp bản: hợp hàm biến hàm biến Cho z = f(x, y) x = x(u, v), y = y(u, v) Nếu z, x, y khả vi: zu′ =... ′′(u ) ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM ẨN Nhắc lại: giả sử hàm ẩn y = y(x) xác định phương trình F(x, y) = Để[r]
Điều này có nghĩa rằng f là hàm khả vi tại x, và ngoài ra dxxfdy).(= . Nhận xét Từ định lý trên và các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thơng, hàm hợp, hàm ngợc, của các hàm số ta dễ dàng tính đợc vi phân của một hàm phức tạp thông qua vi phân của các <[r]
1ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ BỘ MÔN TOÁN – TKKT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC TOÁN CAO CẤP C1 1. Tên môn học: TOÁN CAO CẤP C1. 2. Số tín chỉ: 3 3. Trình độ Môn học được giảng dạy trong học kì đầu tiên cho sinh viên năm t[r]
[f(x)(n-1)]' = f(x)(n) : đạo hàm cấp n của f(x)2/ Vi phânCho hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0. Gọi Δx là số gia của biến số tại x0. Tích f'(x0).Δx được gọi là vi phân của hàm số f tại x0 ứng với số gia Δx (vi phân của f tại x0). Ký hiệu : df(x0) = f'(x0).ΔxNếu lấy f(x) = x thì df = dx[r]
Giỏo viờn : Phan Cụng Tr - Trng THPT Thanh Bỡnh 2 Giải toán 12 trên máy vi tính nhờ phần mềm Maple 8 Phần mềm Maple đợc sản xuất đầu tiên ở Canađa cách đây vài thập kỷ. Hiện nay đã có phiên bản Maple 11. Chúng ta sử dụng phiên bản Maple 8 đợc sản xuất năm 2002 vì nó có dung lợng thích hợp với việc[r]
Khi p ta có up~vp và chuỗi =1ppvphân kỳ, nên chuỗi =1ppu phân kỳ. Nh vậy một chuỗi bán hội tụ ta có thể thay đổi thứ tự các số hạng của chuỗi để đợc chuỗi có tổngtuỳ ý. Tuy nhiên với chuỗi hội tụ tuyệt đối ngời ta chứng minh đợc khi thay đổi thứ tự các số hạng củachuỗi thì tổng của chuỗi không đổi.7[r]
Xét ptvp cấp 1: F(x, y, y’) = 0 (1)y’ = f(x, y) (2)Hoặc(2) Gọi là pt đã giải ra được đối với đạo hàm.Bài toán tìm hàm y thỏa (1) hoặc (2) với điều kiện ban đầuy(x0) = y0Gọi là bài toán Cauchy.MỘT SỐ DẠNG PTVP CẤP 1•Phương trình tách biến•Phương trình đẳng cấp•Phương trình tuyến tính cấ[r]
o) khác ậếờ ếấề Týõng tự nhý hàm một biến liên tục trên một ðoạn , ta cũng có tính chất ðạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên ữ miền ðóng và bị chặnề III. ÐẠO HÀM VÀ VI PHÂN 1. Ðạo hàm riêng Ðể ðõn giản cho việc trình bàyờ ở ðây ta sẽ xét các ðạo hàm riêng của hàm[r]
Các công thức tính đạo hàm hàm số và hàm số lượng giác cơ bản, công thức đạo hàm dễ nhớ, đạo hàm,công thức đạo hàm đầy đủ, bảng đạo hàm cần thiết cho học sinh, đạo hàm lượng giác và đạo hàm hàm hợp cùng các quy tắc đạo hàm cơ bản hay sử dụng ôn thi và làm kiểm tra.
luận văn thuộc hướng nghiên cứu nói trên, với mục đích trình bày một số kết quả gần đây của lý thuyết phân phối giá trị. Phân phối giá trị của hàm phân hình và đạo hàm của nó là vấn đề không những được quan tâm trong giải tích phức mà còn có nhiều ứng dụng trong nghiên cứu các vấn đề[r]
(eu)’ = u’.eu * Ví dụ: Tính đạo hàm các hsố +, 23 2x xy e Hs xác định công thức cần áp dụng? Hd: xác định u rồi sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp. Hs đọc. Gv ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh tự cm. Trong trường hợp nào hay sử dụng công thức y = au? Hs xác định a[r]
2Nh vậy hàm số đã cho có hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại. Các giá trị cựctiểu là f(1) = 1 và 1 3 5 3 3f2 2 4 2 = ữ ữ . Giá trị cực đại là 1 3 5 3 3f2 2 4 2 + = + ữ ữ .Có thể yêu cầu vẽ đồ thị hàm số này để thấy các cực trị đó một cách trực quan.> plot(x^4-3*x^2+2*x+1,x=-3 3,y=-4 2[r]
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ. - Mặt cầu. - Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. - Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Câu V.b (1,0 điểm) - Số phức: Môđun của số phức, cá[r]
y x có nghĩa khi x < 0 với điều kiện nào của n? Gv trình bày công thức đạo hàm hàm hợp. HS xác định công thức tính đạo hàm hsố sau và tính: 233 5y x 2 735xy + Đối với hàm số hợp thì: 1
Tiết 1,2,3: QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀMI/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Giúp học sinh- Hiểu cách chứng minh các quy tắc tính đạo hàm của tổng, tích các hàm số.- Nắm được định nghĩa về hàm số hợp , định lý về công thức tính đạo hàm của hàm số hợp từ đó rút ra công thức tính đạo hàm của hàm[r]
>−∆lim0+ Kết luận lại công thức tính y’= u’(x) + v’(x).H2: Tương tự như cách xây dựng như trên ta có thể rút ra công thức tính đạo hàm cho hai hàm số :y = u(x) - v(x) không ? Công thức như thế nào ?+ GV tổng kết lại hai công thức và ghi lại hai công thức thu gọn trên bảng- Cho HS rút r[r]
HÀM RANK()4Cú pháp : RANK ( ExpN,List,order)Công dụng : Tìm thứ hạng của ExpN trong phạm vi list theo quy đònh bởi ORDERNếu order=0 : thứ hạng tình theo giá trò giảm dầnNếu order=1 : thứ hạng tình theo giá trò tăng dầnVí dụ : xếp theo bảng 4 , để tính thứ hạng tại ô C21 , ta có :=RANK ( B21,$[r]
tại giao điểm của (C) với trục tung. Ví dụ 8 : Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) của hàm số 1) 3y x 3x 2 biết tiếp tuyến có hệ số góc bằng 9. 2) 4 2y x 2x biết tiếp tuyến song song với đường thẳng y 24x. 3) 2x 3y2x 1 biết tiếp tuyến vng góc với đường thẳng 1y x2 . C. VI PH[r]
trong đó và là các hàm thực. Nói cách khác, các thành phần của hàm f(z), và có thể hiểu như các hàm thực của hai biến thực, x và y. Các khái niện cơ bản của giải tích phức thường được giới thiệu bằng cách mở rộng các hàm thực sơ cấp (ví dụ hàm mũ, hàm lô ga[r]