định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định l[r]
Hệ thức Vi-ét và ứng _ _dụng._ _Về kỹ năng:_ Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm TRANG 20 nghiệm của phơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của[r]
x1 . x2 = acHs : Trả lời như đònh lí Vi-ét SGK.- 1 -7’3’* Nếu phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a≠0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1, còn nghiệm kia là x2 = ac
- Chỉ yêu cầu vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a≠ 0) với a là số hữu tỉ.2. Phương trình bậc hai mộtẩn.Về kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.Về kỹ năng: Vận dụng được cách giải phương trình bậc haimột ẩn, đặc biệt là công thức nghiệm của phươngtrình đó (nếu phương trình có nghiệm). V[r]
Tiết 21, 22 : PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PT BẬC NHẤT, BẬC HAI . A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 . - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c =0. Định lí Vi-ét. 2. Về kĩ năng: - Thành thạo các bước giả và biện luận phương trình[r]
nghiệm của phơng trình đó (nếu ph-ơng trình có nghiệm). Ví dụ. Giải các phơng trình: a) 6x2 + x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2= 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và cácứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệmcủa phơng trình bậc hai một ẩn, tìmhai số biết tổng v[r]
Hệ thức Vi-ét và ứng _ _dụng._ _Về kỹ năng:_ Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của phơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.. [r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 = 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.4. Phơng trình quy[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 = 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.4. Phơng trình quy[r]
0.Chủ đề Mức độ cần đạtGhi chútrình có nghiệm).3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.4. Ph[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 = 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.4. Phơng trình quy[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 = 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.4. Phơng trình quy[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 =0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứngdụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biếttổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 vàxy = 20.4. Phơng trình quy về p[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 = 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.4. Phơng trình quy[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 =0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứngdụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biếttổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 vàxy = 20.4. Phơng trình quy về p[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 =0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứngdụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biếttổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 vàxy = 20.4. Phơng trình quy về p[r]
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình27. Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.a) x2 – 7x + 12 = 0;b) x2 + 7x + 12 = 0Bài giải:a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12nên x1 + x2 =x1x2 ==7=3+4= 12 = 3 . 4Vậy x1 = 3, x2 = 4.b) x2 + 7x + 12[r]
Nếu không can thiệp kịp thời sẽ ngạt thở, mạch nhanh không rõ, không đều, thở nhanh nông, nhiễm độc, hôn mê và tử vong. - Chẩn đoán: Dựa lâm sàng, soi thanh quản lấy giả mạc soi tươi nuôi cấy. Nhuộm Gram có kết quả sau 1 giờ, nuôi cấy kết quả sau 10 giờ và phân lập nguyên nhân chính xác sau t[r]
- HS: Nhận xét mối quan hệ giữatổng và tích hai nghiệm với acvà ab.- GV: Cho HS: chứng minh vớinghiệm tổng quát bằng cách thứchiện ?1. HS: Thực hiện bài ?2. Nêu tổng quát ?Thực hiện bài ?3. Nêu tổng quát ? HS: Thực hiện ?4 áp dụng đúng tổng quát ?I/ Hệ thức Vi-ét:Định lý Vi-ét: (SG[r]