Tính xác suất của một biến cố theo định nghĩa cổ điển , bằng quy tắc cộng , bằng quy tắc nhân , Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc., Tính kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc
Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính[r]
I – tập hợp2- các phép toán trên tập hợp e/ Phần bù: là hiệu của tập hợp con. Nếu AB thìB \ A được gọi là phần bù của A trong BAký hiệu C B (hay CB A)I – tập hợp2- các phép toán trên tập hợp Trong nhiều trường hợp, khi tất cả các tập hợp đang xét đều là tập con của mộttập hợp U (được g[r]
Định lý:Số các Hoán vị của một tập hợp có phần tử là: Pn= n!=n(n-1)....2.1Quy ước : 0! = 1Ví dụ 1: Sắp xếp 6 học sinh vào vào 6 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách sắpxếp?Đáp án:P6 = 6!=1.2.3…6=7205Chương 2: tập hợp-phương pháp đếmBài tập hoán vị1. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra đối với thứ[r]
MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG TỔ HỢP.Chuyên ngành toán tổ hợp là một bộ phận quan trọng, hấp dẫn và lí thú của Toán học nói chung và toán rời rạc nói riêng. Nội dung của toán tổ hợp phong phú và được ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống. Trong toán sơ cấp, tổ hợp cũng xuất hiện trong rất nhiều bài[r]
đang xét đến chùm đo là nhỏ nhất thì ta gán phần tử đang xét vào chùm này, bỏphần tử trong chùm nó đang thuộc. Nếu phần tử được di chuyển đến chùm khác thìcần phải tính lại giá trị trọng tâm của hai chùm mới có sự thay đổi.Bước 3: Quay lại bước 2 và dừng lại khi ta có k chùm, sao cho một phần[r]
1. Luận án giới thiệu bài toán xác định quy luật biên phi tuyến trong quá trình truyền nhiệt nhiều chiều từ quan sát trên biên và bài toán xác định nguồn của phương trình với các hệ số truyền nhiệt phụ thuộc thời gian từ quan sát khác nhau.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii DANH MỤC BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v LỜI CẢM ƠN vi LỜI NÓI ĐẦU vii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ẨN MÃ 1 1.1. Giới thiệu chung về ẩn mã 1 1.2. Khái niệm ẩn mã 3 1.3. Một số thuật ngữ cơ bản trong ẩn mã 3 1.4. Mô hình ẩn mã 3 1.5. Một số kỹ thuật ẩn mã cơ bản 4 1.5.1. Ẩn mã tro[r]
Petri Net còn được gọi là PlaceTransitions Network (mạng vị tríchuyển tiếp) và được hiển thị bằng đồ thị có hướng gồm có 2 loại node: Transition (chuyển tiếp) có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông biểu diễn các sự kiện rời rạc có thể xảy ra Place (vị trí) có dạng hình tròn biểu diễn trạng thái cá[r]
1.8.1 ðiều chếTrong các hệ thống truyền tin liên tục, các tin hình thành từ nguồn tinliên tục ñược biến ñổi thành các ñại lượng ñiện (áp, dòng) và chuyển vàokênh. Khi muốn chuyển các tin ấy qua một cự ly lớn, phải cho qua một phépbiến ñổi khác gọi là ñiều chế.ðịnh nghĩa: ðiều chế là phép biến ñổi nh[r]
TRANG 1 CHƯƠNG 2 TÍN HI Ệ U & H Ệ TH Ố NG R Ờ I R Ạ C Nội dung chính chương này là: - Giới thiệu các tín hiệu rời rạc cơ bản - Các phép toán trên tín hiệu rời rạc - Phân loại tín hiệu rờ[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Hệ mật mã ElgamalLỜI NÓI ĐẦUTa biết rằng tin truyền trên mạng rất dễ bị lấy cắp. Để đảm bảo việc truyền tin an toàn người tathường mã hoá thông tin trước khi truyền đi. Việc mã hoá thường theo quy tắc nhất định gọi là hệmật mã.Hiện nay có hai loại hệ mật mã: mật mã cổ điển và mật mã khoá công khai.[r]
Để xử lý số, tín hiệu tương tự được lấy mẫu vào các thời điểm rời rạc, tạo thành tín hiệu rời rạc, sau đó lượng tử hóa biên độ của nó thành một tập các mức biên độ rời rạc.. Quá trình l_[r]