Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá sinh khả dụng in vivo của chế phẩm M3NC-MTC-CUR dùng cho đường uống hoặc dùng qua da. Hàm lượng CUR trong huyết tương thỏ sau khi dùng chế phẩm được phân tích định lượng bởi sử dụng sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UPLC). Các thông số dược động học như nồng độ CU[r]
tỏ, dung dịch CUR được hấp thụ nhanh hơn so với CUR được nạp trong M3NC -MTC. Nồng độ thuốc cực đại trong huyết tương, thời gian bán thải (t 1/2 ) và giá trị diện tích dưới đường cong (AUC) của chế phẩm M3NC-MTC- CUR đều cao hơn so v[r]
ưu điểm nổi bật của phương pháp phân tích phổ khối như độ đặc hiệu-chọn lọc, độ nhạy tốt, phương pháp LC-MS/MS nghiên cứu trong luận án đã phân tích được đồng thời CUR và THC trong huyết tương ở nơng độ rất thấp (tới 0,5 ng/ml) với độ đúng, độ chín[r]
Trong các nghiên cứu tiếp theo, chúng tôi sẽ tiến hành đánh giá sinh khả dụng in vivo của phytosome curcumin và PEG-CUR để đánh giá ưu điểm của dạng bào chế này so với curcumin tự do; đ[r]
lọc, phự hợp với phõn tớch cỏc DC cú lẫn nhiều tạp chất như trong huyết tương. Khi chiết DIL trong huyết tương, cỏc tỏc giả thường sử dụng cỏc phương phỏp như: chiết pha rắn, chiết lỏng-lỏng, tủa protein huyết tương. Với phương phỏp tủa protein: Cỏc tỏc giả s[r]
Tư thế dùng các bình xịt định liều được hướng dẫn rất kỹ trong mỗi hộp thuốc kèm hình vẽ. Thuốc nhỏ mắt Khi dùng thuốc nhỏ mắt dạng lỏng, cần nằm ngửa để nhỏ thuốc chính xác vào mắt và có thời gian cho thuốc lưu lại trên bề mặt nhãn cầu. Tránh đứng nhỏ hoặc vừa[r]
Bài giảng Liệu pháp Hormone thay thế: Những hiểu biết mới sau 17 năm nghiên cứu WHI trình bày các nội dung chính sau: Liệu pháp nội tiết mãn kinh; Sự thay đổi các triệu chứng mãn kinh giữa việc dùng estrogen kết hợp đường uống hoặc qua da cộng với progesterone vi hạt so với giả dược (thử nghiệm KEEP[r]
Do vậy, qua thực tế sử dụng cho thấy: Việc kết hợp các chế phẩm bôi ngoài da, các kháng sinh đường uống với các sản phẩm uống hỗ trợ điều trị mụn trứng cá từ thảo dược đem lại hiệu quả đ[r]
Thí nghiệm đánh giá việc bổ sung chế phẩm Tributyrin (TB) vào thức ăn hoặc nước uống cho lợn con sau cai sữa, để xác định ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ tiêu chảy và nhiễm vi khuẩn E.coli trong đường tiêu hóa của lợn.
. Bu ồng hít (spacing devices) tạo ra một khoang giữa dụng cụ hít v à mi ệng, dùng t ốt hơn ở người gi à, tr ẻ em, những người k hó sử dụng dụng cụ hít định liều đúng cách, hoặc d ùng khi hít corticoid li ều cao để giảm lắng đọng thuốc ở miệng và h ọng, dễ gây nhiễ m n ấm Candida[r]
Fexofenadine trong huy ết tương gấp 4 v à 37 l ần giá trị điều trị ở người (dựa v ào li ều fexofenadine chlorhydrate 60 mg, 2 lần mỗi ng ày). Chưa có nghiên cứu thích hợp v à có ki ểm soát chặt tr ên ph ụ nữ mang thai. Khi mang thai ch ỉ n ên dùng fexofenadine chlorhydrate n ếu lợi ích[r]
thai, trong khi sinh nở hoặc khi cho con bú thai, trong khi sinh nở hoặc khi cho con bú Tiếp xúc giữa dịch cơ thể nhiễm HIV với các vết Tiếp xúc giữa dịch cơ thể nhiễm HIV với các vết thương mở hoặc màng nhầy
Hiện nay một vitamin tan trong dầu là vitamin E được bào chế dạng thực phẩm chức năng và được nhiều phụ nữ mua dùng nhằm làm đẹp da từ bên trong. Vai trò của vitamin E đã được chứng thực qua một số công trình nghiên cứu khoa học là chống oxy hóa, vô hiệu hóa các gốc tự do là những chất gâ[r]
Táo bón thường gặp trong giai đoạn cuối của bệnh ung thư do ít hoạt động, uống ít nước và ngay cả môi trường chung quanh không quen thuộc. Suy yếu các cơ bụng và sàn chậu làm giảm khả năng bài tiết qua trực tràng. Hơn nữa, hầu hết các thuốc giảm đau mạnh, thuốc phiện, thuốc chống trầm cảm[r]
* Tương quan in vivo - in vỉtro: được coi lă quan hệ tỷ lệ giữa một đâp ứng sinh học hoặc một thông số rút ra từ một đâp ứng sinh học của thuốc (chỉ tiíu in vi vo) với một thông số đặc trưng của dạng băo chế (chỉ tiíu in vitro). Trong[r]
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá sinh khả dụng của viên nén acyclovir (ACV) kết dính sinh học (KDSH)có so sánh với viên nén zovirax trên chó thực nghiệm.
g. Phuong phâp nghiên cûu tuong quan in vitro-in vivo Dë dânh giâ xem cô su tuong quan in vitro-in vivo cüa ché phâm thü hay không, nguôi ta thuông so sânh toc dô hâp thu, duoc tmh tù két quâ thü in vivo cüa ché phâm, vôi toc dô ho[r]
Nguy cơ tiềm tàng lớn nhất đến từ những sản phẩm lưu lại trên da. Chúng có thêm thời gian để xâm nhập qua da và vào máu. Một số ví dụ: • Các dung dịch giữ ẩm da, sữa dưỡng thể, kem bôi da • Son phấn, mascara
TRANG 1 Mật Phế nang _Sự tiếp xúc Tiếp xúc qua da Qua ăn uống Sự hít vào _ _Sự hấp thụ Da/mắt Đường tiêu hóa Phổi _ _Vận chuyển _ _Dự trữ Mô chứa mỡ _ _Chuyển hóa _ _Hoạt động _ _Sự bài [r]
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xây dựng phương pháp định lượng kháng thể IgY kháng vi khuẩn tả và độc tố tả còn hoạt tính bằng phương pháp ELISA nhằm làm cơ sở cho đánh giá chất lượng kháng thể và bào chế chế phẩm dùng đường uống từ nguồn nguyên liệu này.