HỞ VAN HAI LÁNGUYỄN THỊ XUÂN YẾNLỚP CHUYÊN KHOA 1NIÊN KHÓA 2011 - 2013GiẢI PHẨUNGUYÊN NHÂN HỞ VAN HAI LÁ CẤP1. Đứt dây chằng: thoái hóa dạng mucin,chấn thương, viêm nội tâm mạc2. Đứt cơ trụ: nhồi máu, chấn thương3. Rối loạn chức năng cơ trụ: thiếu máu cụcbộ4. Rách lá van:[r]
– Ngất : ít gặp– Hồi hộp– Thường toát nhiều mồ hôi khi bệnh nặng- Hở van ĐMC cấp:– Mệt– Khó thở cấp diễn– Hạ huyết áp11HỞ VAN ĐMCTRIỆU CHỨNG THỰC THỂ (1)– Dấu Quincke : ấn nhẹ móng tay , thấy móng tay đập theonhòp tim trắng và hồng– Dấu Musset : đầu gật gù theo nhòp đập tim– Mạc[r]
Không nên dùng dãn mạch (có thể cho ngậmNitroglycerine khi có cơn đau thắt ngực)Digitalis: khi dãn tim trái. Phân xuất tống máugiảmLợi tiểu: khi có phù; liều thấp21CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ NỘI NGOẠI KHOA BỆNH VAN TIMChỉ định điều trị nội ngoại khoa bệnhvan tim/ Hẹp van ĐMC22CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ NỘI NGOẠI KHOA[r]
d. d = φ40mm, cỡ trung bình, loại ổ bi đỡ chặn. 50. TCVN 1480−84 qui đònh mức chính xác của ổ lăn có: a. 5 cấp và được ký hiệu là 0, 6, 5, 4, 2.b. 5 cấp và được ký hiệu là 0, 1, 2, 3, 4.c. 6 cấp và được ký hiệu là 0, 6, 5, 4, 3, 2.d. 6 cấp và được ký hiệu là 0, 1, 2, 3, 4, 5.51. Khi lắ[r]
Outside Ràng buộc tiếp xúc ngoài Ràng buộc Insert Trong trang Assembly nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc Insert Ràng buộc Insert dùng để chèn theo hai đường tâm hoặc hai mặt phẳng P V TPhan Van Tien 20402631C K 0 4 K S T N Các lựa chọn Offset Xác định khoảng hở giữa hai mặt t[r]
ở đáy của ngăn xếp nhãn có giá trị BS bằng 1. Các nhãn khác có giá trị bit BS bằng 0. TTL (Time To Live) – Thông thường các bit TTL là một bản sao trực tiếp của các bit TTL trong tiêu đề gói IP. Chúng giảm giá trị đi 1 đơn vị khi gói đi qua mỗi chặng để tránh lặp vòng vô hạn. TTL cũng[r]
1 la bàn; 1 giá thí nghiệm và 1 sợi dây treo thanhnam châm2 nam châm thẳng,trong đó có 1thanh đợc bọc kín để che phần sơnmàu và tên các cực; 1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa; 1 nam châm hình chữ U; 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọnthẳng đ[r]
2 dâng lên của nước biển (IPCC, 2007), nghề nuôi cá tra có thể chịu những ảnh hưởng nhất định. Stress là hiện tượng sinh lý phổ biến ở cá và cũng như các loài sinh vật khác, để đáp ứng trước những ảnh hưởng, kích thích hay sự thay đổi của môi trường nhằm tồn tại, duy trì các yếu tố cân bằng bên tron[r]
Điều trị chứng lồi mắt trong bệnh basedow Lồi mắt là một trong những triệu chứng điển hình của bệnh basedow, thường đi kèm với cảm giác như có bụi bay vào mắt, nóng rát, chói mắt, chảy nước mắt sống. Nếu nặng, bệnh nhân có thể bị khô, loét giác mạc dẫn đến mù vĩnh viễn. Tùy theo mức độ lồi mắt, bác[r]
35eies- Hãy biểu diễn sơ đồ miền phân bố dung sai của lắp ghép.- Hãy xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi trực tiếp trên sơ đồ.b. Giải thích các ký hiệu sau :- 60Mn - WCCo15- 90W9V2 Câu 2: (2 điểm)Trình bày các thành phần của đồ gá, công[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠIMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề thi: CGKL – LT 40Hình thức thi: Tự Luận Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi )ĐỀ BÀICâu 1: (1.5 điểm)a.[r]
trải qua các quá trình nhiệt luyện. Các chế độ nhiệt luyện như sau: - Ủ: Ủ là phương pháp nung nóng thép đến nhiệt độ nhất định và làm nguội chậm cùng là để đạt được tổ chức ổn định (gần với tổ chức cân bằng) có độ bền, độ cứng thấp nhất và độ dẻo cao. Ủ nhằm mục đích: +[r]
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011 TỈNH BÀ RỊA –VŨNG TÀU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 11 Hướng dẫn chấm có 01 trang I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 8,0 điểm) Câu 1: ( 4,0 điểm) - Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế: + Thương mại thế giới[r]
được xác định là hỗn hợp bê tông nhựa cấp phối hở nếu độ rỗng dư xácđịnhđược theo mục 6.1 hoặc 6.2 lớn hơn hoặc bằng 10%.4Ý NGHĨA VÀ SỬ DỤNG4.1 Độ rỗng dư của hỗn hợp bê tông nhựa là một trong những chỉ tiêu sử dụng trongthiết kế hỗn hợp và đánh giá mức độ lu lèn tại hiện trường[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc Lập – Tự Do – Hạnh PhúcĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 – 2011)NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠIMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề thi: CGKL – LT 22Hình thức thi: Tự luậnThời gian: 180 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)ĐỀ BÀICâu 1: (1,5 điểm[r]
Các hoạt động bảo dỡng: A = Kiểm tra và / hoặc điều chỉnh khi cần thiếtR = Thay thế, thay đổi hoặc bôi trơnI = Kiểm tra và sửa chữa hoặc thay thế khi cần thiếtKỳ bảo dỡng:(Dựa vào số đo km hoặc số tháng xe đãhoạt động tuỳ theo yếu tố nào tới trớc)Số đo kmx 1000 km1 1020304050607080ThángCác bộ phận c[r]
35eies- Hãy biểu diễn sơ đồ miền phân bố dung sai của lắp ghép.- Hãy xác định đặc tính của lắp ghép và tính trị số giới hạn của độ hở hoặc độ dôi trực tiếp trên sơ đồ.- Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Mn; WCCo15; 90W9V2?Câu 2: .( 2 .điểm) Trình bầy nguyên tắc chọn chuẩn tinh, chu[r]
hà hơn cả.2.3. Cơ sở lý thuyết về thuốc bảo quản 2.3.1 Thuốc bảo quản Thuốc bảo quản là những chế phẩm có nguồn gốc từ hoá học, sinh học cótác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào lâm sản nhằm tiêu diệt, ngăn ngừa, sựphá hoại của các tác nhân sinh vật gây hại lâm sản nh: nấm, côn trùng, hàbiển hoặc các[r]
10 điểmKIỂM TRA ĐỊNH KỲ-GIỮA HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2009-2010MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1KIỂM TRA ĐỌCI. Đọc tiếng: 6 tiếngbìa thỏ nghỉ trả sẻ hổđỗ sò cỗ vẽ trẻ qủatổ mía kẻ giỏ ghi khếII. Đọc từ: 3 từthò xã ghế gỗ nhổ mạ bìa đỏ ýù nghó giã giònhà lá chữ số cá trê ngõ nhỏ phở bò thứ tựquả kh[r]