GiẢI PHẪU - SINH LÝHỆ TUẦN HOÀNThs. Hồ Thị Thạch Thúy1Nội dung1. Giải phẫu sinh lý tim2. Giải phẫu sinh lý động mạch3. Giải phẫu sinh lý tĩnh mạch4. Tuần hoàn mao mạch2GIẢI PHẪU SINH LÝTIM1. Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và mô học2. Chu kỳ[r]
vụ cho việc đào tạo của các trường mỹ thuật. 3. Giải phẫu học thể dục thể thao Nghiên cứu về hình thái, đặc biệt là cơ quan vận động cũng như sự thay đổi hình thái khi vận động. Phục vụ cho các trường thể dục thể thao. 4. Giải phẫu học nhân chủng Nghiên cứu đặc điểm các q[r]
Khung chậu và đáy chậu: khung chậu bao gồm những cơ quan nằm từ bờ trên xương chậu đến hoành niệu dục. Đáy chậu là khu vực nằm giữa cơ quan sinh dục và hậu môn. Chi dưới: tất cả cơ quan nằm phía dưới dây chằng bẹn, bao gồm mông, đùi, đầu gối, cẳng chân, mắt cá chân và bàn chân. NHỮNG HỆ CƠ QUAN[r]
Giải phẫu mắt (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.2. Cấu tạo Nhãn cầu được cấu tạo bởi một bao vỏ gồm có 3 lớp màng từ ngoài vào trong: màng thớ, màng cơ mạch và màng thần kinh. Bên trong lòng nhãn cầu có các môi trường trong suốt. 2.2.1. Các màn[r]
VÙNG MÔNGBài giảng Giải phẫu họcChủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn1. GIỚI HẠN VÀ PHÂN KHU VÙNG MÔNGVùng mông (regio glutea) gồm các phần mềm che lấp mặt sau ngoài xương chậu và khớp chậu đùi. Là một vùng quan trọng, có nhiều cơ, đặc biệt nhiều mạch máu thần kinh từ trong chậu hông đi ra, rồi đi xuố[r]
Giải phẫu và tổ chức họcVùng Quanh RăngVùng quang răngXương răngXương ổ răngDây chằng quanh răngLợiBiểuMô LợiCấu tạo giải phẫu Cấu tạo mô học LợiLợiTự DoLợi dínhMôLiênKếtCủa SợiMạchMáu VàThầnKinh Cấu tạo vùng giải phẫu•+ Lợi tự do : lợi tự do là phần lợi không dính vào răng, ôm[r]
GIẢI PHẪU HỌC TIMMỤC TIÊU Mô tả vò trí, chức năng, liên quan cácmặt của tim Mô tả hình thể trong và cấu tạo của tim Mô tả sơ đồ mạch máu của tim Đối chiếu tim và các lổ van tim lênlồng ngực1.ĐẠI CƯƠNG Là khối cơ đặt biệt Bốn buồng Vừa hút máu, vừa đẩymáu Nằm trung thất giữa To[r]
Vị trí và hình dángSau phúc mạc, ngang mức L1-L2, chếch d-ới lên trên sang tráiKhông có bao nh-ng bọc bởilớp mỡGiảI phẫu tụyVị trí và hình dáng Đầu tụy gồm 2 phần: mỏmmóc (Tụy bé) hình tamgiác,nằm sau bó mạch MTTT;Phần trên hình thang nămgtrong khung tá tràng Eo tụy nằm giữa thận-đầu Đuôi thu[r]
GIẢI PHẪU HỌC HỆ TIÊU HOÁ – PHẦN 2 MIỆNG Miệng con người là một kiểu hang có chứa lưỡi và răng. Nó bị giới hạn bởi đôi môi, trong khi ở nối ra của nó, miệng liên kết với các đường dẫn vào đường tiêu hoá và vào đến phổi. Vì mối quan hệ với hai hệ thống cơ thể quan trọng bậc nhấ[r]
NHẬP MÔNNHẬP MÔNGI I PH U H CẢ Ẫ ỌGI I PH U H CẢ Ẫ ỌNHẬP MÔN GIẢI PHẪU HỌCNHẬP MÔN GIẢI PHẪU HỌC1- ĐỊNH NGHĨA GIẢI PHẪU HỌC: LÀ MÔN KHOA HỌC NGHIÊN CỨU VỀ HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA CƠ THỂ. ĐỒNG THỜI MIÊU TẢ ĐƯỢC MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC BỘ PHẬN TRONG CƠ THỂ VỚI NHAU[r]
học bắt đầu từ giải phẫu học”. 5. DANH TỪ VÀ DANH PHÁP GIẢI PHẪU HỌC Môn khoa học nào cũng có ít nhiều các từ ngữ chuyên ngành riêng. Đối với danh từ giải phẫu học thì nó có tầm quan trọng đặc biệt, nó không chỉ riêng cho ngành giải phẫu mà cho[r]
Ðộng tác xảy ra ở mặt phẳng đứng ngang. Khép là động tác hướng vào đường giữa. Dạng làđộng tác đưa ra xa đường giữa.6.3. Xoay vào trong - xoay ra ngoàiÐộng tác xảy ra với trục đứng. Xoay vào trong là động tác hướng mặt bụng vào giữa. Xoay rangoài động tác chuyển mặt bụng ra xa.6.4. Sấp - ngửaÐộng tá[r]
Giải phẫu học là môn khoa học nghiên cứu vềcấu trúc cơthểcon người. Nghiên cứu cấu trúc từng cơquan và mối liên quan giữa giải phẫu và chức năng của cơquan bộphận đó. Giải phẫu học là một môn khoa học cơsởkhông những cho y học mà còn cho các ngành sinh học khác. Lịch sửnghiên cứu giải phẫu có từ[r]
b) Quan sát lát cắt dọc và ngang của cơ thể Hải quỳ + Bổ dọc cơ thể Hải quỳ, ta thấy, dễ dàng nhận thấy bên ngoài là thành cơ thể, ở giữa là hầu, bên trong là xoang vị. Hầu là một ống thẳng tiếp ngay sau lỗ miệng và kéo dài khỏang 1/3 chiều dài của cơ thể. Mặt trong thành hầu nhăn nheo, có nhiều khe[r]
Có 12 đôi ứng với 12 đốt sống ngực. Bảy đôi sườn đầu tiên có phần sụn ở đầu xa gắn với xương ức gọi là sườn chính thức. Năm đôi sườn đầu xa có sụn tự do, không gắn với xương ức gọi là xương sườn giả (còn gọi là sườn biến động). Tám đôi sườn khớp kép với cột sống, đầu sườn khớp với thân đốt và củ lồi[r]
Hầu hết lương thực, thực phẩm của chúng ta đều bắt nguồn từ hàng ngàn loài cây có hoa đã thuần hoá thành cây trồng trọt, trong số nầy có các loài có rễ củ như củ cải đường, cà rốt; thân [r]
Ở các thực vật khác, hình thể và kích thước của thủy thể biến đổi đặc sắc: trong tế bào phôi của mô phân sinh có nhiều thủy thể hình sợi hay hình hạt nhỏ, khi tế bào già dần, các thủy th[r]