I. Tổng quan về xế p hạng tín dụng 1. Khái niệm xếp hạng tín dụng XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm t ài chính, hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các yếu tố bao gồm: năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh d[r]
đến phức tạp. Khi mới ra đời, tổ chức và nghiệp vụ của NHTM hoạt động rất đơn giản nhưng càng về sau, theo đà phát triển của kinh tế hàng hoá, tổ chức cũng như các nghiệp vụ của các ngân hàng càng phát triển và hoàn thiện hơn. Ngày nay các NHTM có xu hướng phát triển ngày càng toàn diện với quy mô r[r]
phải thu tối thiểu bằng khoản chi này.-Chi đầu tư phát triển noi chung: đầu tư csht kinh tế, doanh nghiệp góp vốn lien doanh lien kết, khoản chi này nhằm mục tiêu phát triển KT và tao cơ sở nguồn thu cho tương lai.-Chi chích lập các quỹ dự trữ của NN: để đề phòng rủi ro xảy ra đối với nền ktế[r]
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP4Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệpPHẦN 2TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MéT THµNH VIªN HåNG TR¬NG2.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty-Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung . Toàn bộ c[r]
vay tài trợ xuất khẩu chiếm trên 60% tổng dư nợ. Cho vay ngắn hạn chiếmtỷ lệ cao trên 75%. Cho vay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệtrên 95% nợ quá hạn không đáng kể. Tỷ lệ nợ xấu 3.5% đảm bảo theo quiđịnh của HSC.Trang 20 SV: Đào Thị MàngBáo cáo tổng hợp GVHD: Nguyễn Thị Đặng Nga.- Có n[r]
hiện ở tỷ trọng nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu quá cao, từ 2,18 – 13,51 lần gây mấtcân đối về mặt tài chính. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng vốn liên tục giảm vàthấp nhất năm 2008 chỉ đạt 2,6%, chứng tỏ mức độ tự chủ về mặt tài chính thấp,phụ thuộc nhiều vào bên ngoài. Công ty[r]
hướng đi lên, lợi nhuận ngày càng cao làm cho thu nhập của nhân viên tăng lên; Do áp dụng luật thuế GTGT nên Doanh Nghiệp được khấu trừ khoản thuếGTGT đầu vào; Khó khăn: Mạng lưới kinh doanh chưa đủ lớn để thu hút được nhiều người dân trên địabàn tỉnh; Trình độ nghiệp vụ cán bộ Doanh Nghiệp chưa[r]
CẢI CỦ (Hạt)Semen Raphani sativiLai phục tử, La bặc tử Hạt lấy từ quả chín, phơi hay sấy khô của cây Cải củ (Raphanus sativus L.), họ Cải(Brassicaceae) Mô tả Hạt nhỏ hình trứng tròn hoặc hình bầu dục hơi dẹt, dài 2,5 - 4 mm, rộng 2 - 3 mm. Mặt ngoài màunâu vàng, nâu đỏ hoặc nâu xám, ở một đầu có rốn[r]
ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾRadix Codonopsis javanicae preparataĐảng sâm Việt Nam chế là rễ cây đảng sâm Việt Nam được chế biến bằng phương phápchưng.Mô tả phiến đảng sâm có màu nâu đen, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, mùi thơm, vị ngọt.Chế biến Loại bỏ tạp chất, ủ mềm, (trong quá trình ủ thường xuyên đảo đều).[r]
ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾ Radix Codonopsis javanicae preparata Đảng sâm Việt Nam chế là rễ cây đảng sâm Việt Nam được chế biến bằng phương pháp chưng. Mô tả phiến đảng sâm có màu nâu đen, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, mùi thơm, vị ngọt. Chế biến Loại bỏ tạp chất, ủ mềm, (trong quá trình ủ thường xuyên đả[r]
A. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3).Pha động: Acetonitril - nước (62 : 38).Dung dịch thử: Hòa tan khoảng 100,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùngdung môi.Dung dịch chuẩn: Hòa tan khoảng 100,0 mg artemether chuẩn (ĐC) trong pha động và pha loãng t[r]
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - methanol - nước (100 : 3,5 : 10).Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dược liệu vào bình nón, thêm 10 ml ethanol (TT), đun trong cách thủy trong 10 phút, để nguội, lọc lấy dịch lọc. Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 10 µl dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc
VIÊN NÉN LEVOMEPROMAZIN Tabellae Levomepromazini Là viên nén chứa levomepromazin maleat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Hàm lượng levomepromazin maleat, C19H24N2OS.C4H4O4, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tí[r]
kết sẽ làm việc cho Công ty TNHH Tín Trực trong thời gian tháng, với mứclương không dưới đồng/ tháng. Nếu Ông (Bà) lương không dưới đồng/ tháng. Nếu Ông (Bà) nghỉ việc trước thời hạn mà không được sự đồng ký của Công ty TNHH Tín Trực,nghỉ việc trước thời hạn mà không được sự đồn[r]
C) - ethyl acetat - methanol (20 : 15 : 1).Dung dịch thử: Ngâm 0,5 g bột dược liệu trong 10 ml cloroform (TT) khoảng 1 giờ, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên bếp cách thủy đến cắn khô. Hòa tan cắn trong 1 ml cloroform (TT). Dung dịch đối chiếu: Hòa tan hỗn hợp hai chất psoralen và isopsoralen trong clorofo[r]
với các vết atropin và scopolamincủa dung dịch đối chiếu. Nếu dùng hoa Cà độc dược để chiết dung dịch đối chiếu thì trên sắcký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ củadung dịch đối chiếu.Định lượngCân chính xác khoảng 10 g bột mị[r]
Bản mỏng: Silica gel G đã hoạt hoá ở 105 0C trong 1 giờ.Dung môi khai triển: n-Hexan - ethyl acetat (85 : 15).Dung dịch thử: Lấy phần tinh dầu sau khi định lượng (xem mục định lượng) hoà tan trong methanol (TT) thành dung dịch 5% (tt/tt).Dung dịch đối chiếu: Lấy thân rễ Thạch xương bồ (mẫu chuẩn), c[r]
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT). Dung môi khai triển: Butanol - nước - acid acetic khan (4 : 2 : 1). Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,050 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thử (2): Pha loãn[r]
Dung môi khai triển: Cloroform – ethyl acetat – acid formic (5 : 5 : 1).Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,5 g bột dược liệu thô, thêm 2 ml methanol (TT), siêu âm 15 phút. Lấy dịch lọc làm dung dịch thử. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan acid galic trong methanol (TT) (1 mg/ml) làm dung dịch đối chiếu hoặc dùng[r]
C cho đến khi xuất hiện vết. Sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 13% (Phụ lục 9.6, 1 g, 80 oC, 3 giờ).Tạp chấtKhông quá 1% ( Phụ lục 12.11).Tro toàn phầnKhông quá 7%.([r]