Nhóm Ganoderma _ _australe sensulato và Ganoderma applanatum sensulato có _ thể vẫn có gen mã hoá cho enzym laccase nhưng trình tự sẽ khác với cặp mồi chúng tôi đã thiết kế, vì vậy không[r]
NGUYÊN TẮC CỦA PHƯƠNG PHÁP PCR: DNA polymerase thực hiện tổng hợp mạch mới từ DNA mạch khuôn cần sự hiện diện của mồi chuyên biệt.. MỒI: ĐOẠN DNA NGẮN, CÓ KHẢ NĂNG BẮT CẶP BỔ SUNG VỚI MỘ[r]
Thuyết trình Côn trùng chuyên khoa: Thiên địch trên cây lúa trình bày tổng quan về thiên địch, nhóm thiên địch bắt mồi ăn thịt, nhóm thiên địch ký sinh, nhóm vi sinh vật gây bệnh hại côn trùng, làm sâu bị bệnh và chết. Mời các bạn tham khảo
1.1.5. Giá trị dinh dưỡng của vi tảo: Ưu điểm của vi tảo là kích thước nhỏ phù hợp, dễ tiêu hoá, ít gây ô nhiễm môi trường, nhiều loài không có độc tố, có thể chuyển hoá trong chuỗi thức ăn, tỷ lệ phát triển nhanh, có khả năng nuôi sinh khối lớn, cung cấp đầy đủ các[r]
1.1.5. Giá trị dinh dưỡng của vi tảo: Ưu điểm của vi tảo là kích thước nhỏ phù hợp, dễ tiêu hoá, ít gây ô nhiễm môi trường, nhiều loài không có độc tố, có thể chuyển hoá trong chuỗi thức ăn, tỷ lệ phát triển nhanh, có khả năng nuôi sinh khối lớn, cung cấp đầy đủ các[r]
Tính chuyên biệt Chỉ có duy nhất một vị trí bắt cặp của primer trên khuôn DNA. Primer càng dài thì nó càng thể hiện tính duy nhất và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ bắt cặp càng cao. Để đảm bảo tính duy nhất chiều dài của primer 17-28 base.
vi khuấn đặc biệt nhóm PROKARYOTE VÀ EUKARYOTE NẤM MỐC vi khuẩn lam, tảo,xạ khuẩn vi khuấn đặc biệt nhóm PROKARYOTE VÀ EUKARYOTE NẤM MỐC vi khuẩn lam, tảo,xạ khuẩn vi khuấn đặc biệt nhóm PROKARYOTE VÀ EUKARYOTE NẤM MỐC vi khuẩn lam, tảo,xạ khuẩn vi khuấn đặc biệt nhóm PROKARYOTE VÀ EUKARYOTE NẤM MỐC[r]
Quan sát ho ạ t độ ng và dinh d ưỡ ng c ủ a ấ u trùng hàng ngày qua kính hi ể n vi. Đ i ề u ch ỉ nh l ượ ng th ứ c ă n thông qua quan sát l ượ ng th ứ c ă n có trong ru ộ t ấ u trùng. Đ o kích th ướ c ấ u trùng để theo dõi s ự sinh tr ưở ng. Thu ầ n hoá độ m ặ n th ấ p d ầ[r]
ỨNG DỤNG CỦA AGAR TRONG RONG ĐỎ • Trong thành phần hóa học của rong Đỏ có chứa các hợp chất polymer: Agar, Carrageenan và Furcellarian • Các chất keo này được ứng dụng rộng rãi trong các[r]
Chúng tôi giới thiệu hệ thống các ngành Tảo bao gồm cả Vi khuẩn lam- Cyanophyta và các lớp , bộ chủ yếu theo Peter Pancik http://www.thallobionta.czm.sk như sau: CYANOPHYTA - Vi khuẩn [r]
MỤC TIÊU ĐỀ TÀIKhảo sát sự ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình tạo sinh khối của vi tảo cholorella spKhảo sát sự ảnh hưởng hàm lượng nitrogen môi trường đến quá trình tạo sinh khối của vi tảo cholorella spKhảo sát sự ảnh hưởng của tỷ lệ phân N:P đến quá trình tạo sinh khối của vi tảo cholorella spK[r]
1.Sự phân bố của vi sinh vật trong đất:1.1 Quan hệ giữa đất và vi sinh vật :Đất là môi trường thích hợp nhất đối với vi sinh vật cả về thành phần cũng như số lượng so với các môi trường khác.Các nhóm vi sinh vật chính cư trú trong đất bao gồm: Vi khuẩn, Vi nấm, Xạ khuẩn, Virus…Lớp đất trồng có điều[r]
Dễ thấy nhất là các loài tảo biển, là các loại tảo đa bào thông thường rất giống với thực vật trên đất liền, được tìm thấy bao gồm tảo lục, tảo đỏ và tảo nâu.. Các nhóm tảo này cùng với [r]
Yêu cầu giữ giống: Giống sạch không nhiễm tạp, vì thế tất cả các thao tác kỹ thuật trong cấy và giữ giống tảo đều phải đảm bảo vô trùng. Tảo sau khi cấy được giữ ở điều kiện ánh sáng yếu cường độ chiếu sáng 3000 lux, nhiệt độ 250C, độ ẩm 60 – 70%. Sau 2 – 3 ngày sẽ thấy tảo[r]
Bài viết tiến hành phân lập và xác định thành phần dinh dưỡng của vi tảo Chlorella Ellipsoidea tại vườn quốc gia Xuân Thủy thông qua thuần khiết các loài vi tảo, khảo sát thời gian và môi trường nuôi cấy loài Chlorella ellipsoidea, thành phần axit béo của loài C. ellipsoidea, hàm các lượng sắc tố củ[r]
TRANG 1 _SẢN XUẤT DẦU SẠCH _ _TỪ VI TẢO _ Một nhóm khoa học thuộc Viện Nghiên cứu Công nghiệp Điện Trung ương CRIEPI hợp tác với Cơ quan Phát triển Năng lượng mới và Kỹ thuật Công nghiệp[r]
Nội dung môn học và cách đánh giá kết quả • Nội dung và thời lượng Nội dung và thời lượng – Phần lý thuyết Phần lý thuyết : 20 tiết : 20 tiết • Chương 1: Giới thiệu Chương 1: Giới thiệu • Chương 2: Vi tảo Chương 2: Vi tảo
I. MỞ ĐẦU Việt Nam có trên 3200 km bờ biển với một nguồn sinh vật biển nhiệt đới rất đa dạng và phong phú về thành phần loài và giàu các hợp chất tự nhiên có thể ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, y dược.... Trong đó các loài vi tảo biển là nguồn si[r]
Bài viết trình bày kết quả dự đoán tốc độ phát triển của vi tảo Chlorella vulgaris trên bề mặt vữa sử dụng phương pháp máy học. Các biến số đầu vào bao gồm loại phụ gia khoáng được sử dụng, hàm lượng phụ gia khoáng và thời gian vi tảo phát triển.