lực trên thang thời gian. Ở đây, chúng tôi cũng trình bày một phương pháp giảitích mới để nghiên cứu bài toán tương đương tôpô trên thang thời gian. Kết quảlà mới ngay trong trường hợp T = R. Để đưa ra một cách đầy đủ các phươngpháp khác nhau nghiên cứu bài toán tương đương t[r]
Chuẩn của X trong không gian định chuẩn XKhông gian Euclide n chiều1Lời mở đầu1. Lý do chọn đề tàiLý thuyết rẽ nhánh nghiên cứu những phương trình phụ thuộc tham số,đặc biệt nó tìm những giá trị tham số mà tại đó cấu trúc tập nghiệm bịthay đổi. Thời gian gần đây, lý thuyết này được sử dụng nhiều để[r]
với nhau nếu và chỉ nếu X là compăc. Bởi vì tính compăc là điều kiện mạnhnhư thế nên có một “lỗ hổng” giữa hai tôpô này. Đặc biệt, nó được thấy rõtrong lý thuyết độ đo. Chính cái “lỗ hổng” đó mà trong năm thập kỷ qua, cómột vài tôpô được giới thiệu làm cầu nối giữa k và u, cụ th[r]
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 1. Ô nguyên tố Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên[r]
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A 1. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có A. số electron như nhau B. số lớp electron như nhau C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau. D. cùng số electron s hay p. Chọn đáp án đún[r]
các bộ số x = ( xi ) mà hầu hết các thành phần xi = 0 trừ ra một số hữu hạnđược gọi là mô đun tổng trực tiếp của họ {M i }i∈I và ký hiệu là ⊕ M i hayi∈I⊕M i .1.1.5. Định lýCho họ khác rỗng các R-mô đun {M i }i∈I . Khi đó với bất kỳ R- mô đunM, mỗi họ đồng cấu { ft : M t → M } đư[r]
2.1. Xây dựng biểu thức AutoLispCấu trúc dữ liệu cơ bản của Lisp là danh sách (List)Danh sách là tập hợp các phần tử chứa trong các dấu ngoặc đơn, các phầntử đc cách nhau bởi một hoặc nhiều dấu cáchDanh sách có 2 loại: Biểu thức toán học (expression) và danh sách dữ liệu(data list).Phần tử đầ[r]
với mọi f ∈ E ∗ , vậy ϕ là ánh xạ tuyến tính. Mặt khác|ϕ(x)(f )| = |f (x)| ≤ f . x với mọi f ∈ E ∗16nênϕ(x) = sup |ϕ(x)(f )| ≤ x .f =1Với mọi x ∈ E, x = 0 tồn tại f ∈ E ∗ với f = 1 và f (x) = x .Do đó|ϕ(x)(f )| = |f (x)| = x ,nghĩa làϕ(x) = x .Ta có kết quả sauĐịnh lý 1.2.1. Ánh xạ chính tắc ϕ : E →[r]
Tính chất của các nguyên tử cũng như 1. Định luật tuần hoàn các nguyên tố. Tính chất của các nguyên tử cũng như thành phần tính chất các đơn chất và hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. 2. Những tính chất biến đổi trong một chu[r]
Bài toán mô tả tương đẳng trên một nửa nhóm là một trong những bài toán trung tâm của lý thuyết nửa nhóm. Trong trường hợp đặc biệt nếu S là một nhóm thì mỗi tương đẳng trên S hoàn toàn xác định bởi lớp tương đẳng chứa đơn vị. Tuy nhiên, nếu S là nửa nhóm tùy ý, bài toán mô tả cấu trúc tương đẳng tr[r]
Luận văn nghiên cứu lý thuyết đối ngẫu trên các không gian lồi địaphương tổng quát và một số lớp không gian lồi địa phương đặc biệt.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễnCác kết quả của lý thuyết đối ngẫu của không gian lồi địa phương cónhiều ứng dụng trong giải tích phức nhiều biến, trong p[r]
quan trọng của giải tích nói chung và giải tích hiện đại nói riêng. Việc xâydựng độ đo xuất phát từ vấn đề: Trên đường thẳng, có những tập đượcgán một số không âm gọi là độ dài, chẳng hạn như độ dài đoạn thẳng.Nhưng cũng có những tập mà trực quan ta không biết được độ dài củanó xác địn[r]
M if IX is a right nilpotent ideal of S. A submodule X of M is called a nil submodule of M if IX is a right nil ideal of S. From these new definitions, the authors alsointroduced prime radical, nil radical and Levitzki radical of a right R-module Mand investigated their properti[r]