Tính xác suất của một biến cố theo định nghĩa cổ điển , bằng quy tắc cộng , bằng quy tắc nhân , Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc., Tính kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc
Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính[r]
- Hiểu được các ứng dụng của phép toán logic trong lập trình và trong đời sống hàngngày.Kiến thức cơ bản cần thiếtCác kiến thức cơ bản trong chương này bao gồm:- Kiến thức về phép toán đại số, phép toán hình học cơ bản.- Có khả năng suy luận.- Biết lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, CTài liệu tham khảo[r]
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii DANH MỤC BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v LỜI CẢM ƠN vi LỜI NÓI ĐẦU vii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ẨN MÃ 1 1.1. Giới thiệu chung về ẩn mã 1 1.2. Khái niệm ẩn mã 3 1.3. Một số thuật ngữ cơ bản trong ẩn mã 3 1.4. Mô hình ẩn mã 3 1.5. Một số kỹ thuật ẩn mã cơ bản 4 1.5.1. Ẩn mã tro[r]
4.3 CÁC KỸ THUẬT LÀM HÀM BĂM Cỏc kỹ thuật để chế tạo đƣợc hàm băm cú thể chia ra làm ba loại: Dựa trờn việc ỏp dụng cỏc hệ mó khối theo mật mó khoỏ bớ mật đối xứng SKC Dựa trờn cỏc p[r]
4?>3. Khai báo bi ến s ố trong phpBiến là một định danh, nó dùng để lưu trữ các giá trị và nó có thể dùng phép gán để thay đổi giá tr ị.Cú pháp của bi ến b ắt đầu b ằng d ấu đô la $ và tiếp theo là các chữ, số, dấu gạch dưới. Ký tự đầutiên của tên biến phải là chữ hoặc là dấu gạ[r]
2 SỰ TƯƠNG TỰ VÀ ĐỘ RỘNG CHÙM CÁC HÀM MẬT ĐỘ XÁC SUẤT2.1 Sự tương tự của các hàm mật độ xác suấtTiêu chuẩn đánh giá sự tương tự của hai phần tử rời rạc là khoảng cách truyềnthống. Người ta cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về khoảng cách của hai chùmrời rạc, tuy nhiên việc chọn khoảng cách n[r]
MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG TỔ HỢP.Chuyên ngành toán tổ hợp là một bộ phận quan trọng, hấp dẫn và lí thú của Toán học nói chung và toán rời rạc nói riêng. Nội dung của toán tổ hợp phong phú và được ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống. Trong toán sơ cấp, tổ hợp cũng xuất hiện trong rất nhiều bài[r]
- Chính sách đối ngoại và kinh tế đối ngoại của Nhà nước, các luật chốngđộc quyền, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư nước ngoài...- Quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể, chính trị, giữa chính quyền các địaphương với chính phủ trung ương...1.3.1.3. Môi trường xã hộiCác doanh nghiệp cần phân tí[r]
• Tin rời rạc ứng với- Nguồn rời rạc- Kênh rời rạc• Tin liên tục ứng với- Nguồn liên tục- Kênh liên tụcSự phân biệt về bản chất của nguồn rời rạc với nguồn liên tục ñược hiểulà số lượng các tin trong nguồn rời rạc là hữu hạn và số lượng các tin trongnguồn liên tục[r]
đại hơn. Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiếtbị với các đặc điểm nổi bật như sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ. Đólà những yếu tố rất cần thiết góp phần cho hoạt động sản xuất, sinh hoạtcủa con người đạt hiệu quả ngày càng cao hơn. Điện tử đang trở thành mộtngành[r]
1.5. Độ phức tạp của hệ mật mã Elgamal1.6. Thám mã đối với hệ mật mã elgamal1.6.1.Thuật toán Shank(cân bằng thời gian)1.6.2.Thuật toán Pohlig-Hellman1.7. Thuật toán mật mã khóa bất đối xứng tương lai(Advanced Elgamal)1.7.1. Thuật toán1.7.2 quá trình mã hóa1.7.3. quá trình giải mã1.7.4.Chứng minh thu[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )