BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ:DƯỢC LÝ:THUỐC CHỐNG GIUN SÁN1MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:Sau khi học xong chuyên đề “Dược lý: Thuốc chống giun sán”,người học nắm được những kiến thức có liên quan như: Đại cương; Tácdụng, dược động học, tác dụng không mong muốn, áp dụng điều trị củacác loại
+ Số đứng trước công thức là thời gian điều trị tính bằng tháng; + Số đứng sau chữ cái chỉ số ngày dùng thuốc trong tuần. +_ Nếu không có số ở sau chữ cái thì dùng thuốc hàng ngày. 1.4. Phân loại thuốc điều trị bệnh phong
1.2.2. Thuốc chống tái phát Tác dụng: Diệt KST sốt rét ở thời kỳ ngoại hồng cầu và tiêu diệt các giao tử còn lại nên còn gọi là thuốc điều trị tiệt căn. Độc tính cao, gây thiếu máu, tan huyết, giảm bạch cầu. Thuốc điển hình: Pri[r]
theo điều kiện thực tế mà bác sĩ sẽ cho chỉ định điều trị hợp lý. Nhóm imidazole (metronidazole, tinidazole, ornidazole): thuốc có tác dụng tốt với các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kỵ khí, nhất là nhiễm khuẩn tiêu hóa và giá thành rẻ nhưng khi dùng thuốc kéo dài cần lưu ý vì có t[r]
3. Tim mạch: mạch nhanh, HA hạ, truỵ mạch.triệu chứngB. XéT NGHIệM:- Tình trạng cô đặc máu (HC, Hematocrit , )- Men CK - Men gan - Men ChE nhẹ- Soi thực quản quản, dạ dày, tá tràng sẽ thấy các mức độ tổn thơng niêm mạc khác nhau phụ thuộc số lợng nereistoxin BN uống. Điều trị1. Tại chỗ: (áp dụng t[r]
Thu hái: Vào tháng 4-6 lúc trời khô ráo, thu nhặt các quả non rụng dưới gốc cây thì được Chỉ thực. Dùng quả có đường kính dưới 1cm thì để nguyên, quả có đường kính trên 1cm thì bổ đôi theo chiều ngang, khi dùng rửa sạch đất bụi, ủ mềm, xắt lát hay bào mỏng, sao giòn. Tác dụng dược lý: + Chỉ[r]
Yếu). Bảo Quản: Dễ bị mọt và dòn, vụn nát. Để nơi khô ráo, kín, tránh đè nặng làm vỡ nát. Thành Phần Hóa Học: +Trong Kê nội kim có Ventriculin, Keratin, Bilatriene, Vitamin B1 và B12, Pepsin (lượng rất nhỏ), 17 loại Amino acid, Ammonium Chloratum (Trung Dược Học). + Ventriculin, Keratin, Pepsin, D[r]
Cisaprid kích thích giải phóng ACh ở đầu tận cùng của đám rối thần kinh tạng, khôn g kích thích trực tiếp receptor M hoặc phong toả ChE nên tác dụng chỉ khu trú ở ruột, tạng. Khác với metoclopramid, cisaprid kích thích vận động tất cả các phần của đường tiêu hóa, kể cả thực quản và ruột già.[r]
hồi hải mã chuột cho thấy rằng hoạt động chống động kinh của đồng phân racemic MHD, và cả hai cấu hình của nó cũng được cân bằng bởi kênh kali. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu : Oxcarbazepine được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc được khử nhanh chóng và hầu như hoàn to[r]
Ðường bôi ngoài da, đặt vào âm đạo, tcung...Phần lớn các thuốc khi dùng bằng đường tiêm, tác dụng xuất hiện sớmhơn dùng bằng đường uống. Một số thuốc khi dùng bằng đường đưa thuốc khácnhau thì tác dụng của thuốc sẽ khác nhau.Tùy theo đường đưa thuốc vào cơ thể, [r]
đánh giá một cách có hệ thống các phản ứng độc hại có liên quan đến việc dùng thuốc trong cộng đồng. Phản ứng độc hại là những phản ứng không mong muốn (ngoại ý) xảy ra một cách ngẫu nhiên với các liều thuốc vẫn dùng để dự phòng, chẩn đoán hay điều trị bệnh. Phenacetin là thuốc[r]
Ảnh hưởng của tuổi tác lên dược lý học các thuốc giảm đauTHỨ NĂM, 30 THÁNG 5 2013 09:51 BIÊN TẬP VIÊN SỐ TRUY CẬP: 738•••Ds Nguyễn Thị MaiTrong dược lý học lão khoa, ở một người có tuổi so với một thanh niên cùng giới và cùng cân nặng, với cùng một liềulượng cũng như cùng một nồ[r]
Viêm mũi dị ứng và thuốc dùng Viêm mũi dị ứng (VMDƯ) là loại bệnh khá phổ biến, ngày càng gặp nhiều do công nghiệp phát triển. Có người chỉ bị VMDƯ theo mùa, có người bị quanh năm. Bệnh có ba biểu hiện chính là hắt hơi hàng tràng, ngạt tắc mũi, chảy nhiều nước mũi. Có thể kèm theo ngứa mắt,[r]
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG Nicardipin là thuốc chẹn kênh calci với cơ chế tác dụng và cách dùng tương tự các dẫn chất dihydropy- TRANG 2 Các đối kháng calci ngăn chặn sự xâm nhập của ion[r]
15. Thử dị ứng nguyên bằng phương pháp tiêm lẩy da và miếng dán trên da (Prick testing, patch testing) Thử dị ứng nguyên bằng miếng dán trên da 16. Phương pháp cố định miễn dịch (immunofixation) trong huyết thanh và nước tiểu 17. Điện di protein trong huyết thanh và nước tiểu 18. Sắt huyết thanh[r]
Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học Dược lý học
thành dạng cao nước, cao khô hoặc dập thành viên. - Thành Phần Hóa Học: Lá Ba Chẽ chứa rất ít Alcaloid (0,0048% trong lá,0,011% trong thân và rễ). Đã chiết xuất được các Alcaloi: Salsolidin, Hocdenin, Candixin, Phenethylamin và các Alcaloid có Nitơ bậc 4 (Dược Liệu). Ngoài ra còn chứa Tanin, Flavnoi[r]
phải dùng hết liều theo chỉ dẫn của Bác sĩ.Câu 3 : Đánh dấu chéo (X) trước câu trả lời đúng ?.(2,5đ).A. Bệnh viêm gan A lây truyền qua (0,5đ)Họ và tên HS: ......................................... KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I Chữ ký GTLớp: ..........Trường: ................................. MÔN: K[r]
này cho trẻ bị khó tiêu nhằm có hiệu quả nhanh là không đúng. Chỉ khi thật cần mới dùng cho trẻ với liều vừa đủ, không kéo dài. Thuốc có tính nhuận: Tác dụng chủ yếu ở ruột già. Hiện hay dùng các thảo dược như đại hoàng, thảo quyết minh, không dùng hóa dược cũ như phenophtalein. Một số thu[r]
giảm liều. - Ketoconazol có thể gây ra buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa; ít gặp hơn là nhức đầu, tăng có hồi phục enzym gan; rất hiếm gặp là giảm tiểu cầu, rụng tóc (hói đầu), suy giảm tính dục, tăng áp lực nội sọ (có hồi phục). Điều trị với liều hơn 400mg/ngày có thể bị vú to[r]