chân tê: Hà thủ ô (chế), Sinh địa, Huyền sâm, Bạch thược (sống), Nữ trinh tử, Hạn liên thảo, Sa uyển tặt lê, Hy thiêm thảo, Tang ký sinh, Hoài ngưu tất mỗi thứ 12g, Sắc uống (Hà Thủù Ô Tễ - Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). + Ngoài ra còn có báo cáo dùng Hà thủ ô trị mề đay, lở nhọt (Trung Dược Ứng Dụng[r]
+ Huyết hư: không dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Ngang lưng, đầu gối đau, nếu thuộc về chứng hư: không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). Đơn thuốc kinh nghlệm: + Trị răng sưng đau: Độc hoạt nấu với rượu, ngậm. Nếu chưa công hiệu dùng Độc hoạt, Điạ hoàng mỗi thứ 120g, tán bột[r]
DƯỢC HỌC BA CHẼ -Tên Khác: Đậu Bạc Đầu, Lá Ba Chẽ, Niễng Đực, Tràng Quả Tam Giác, Ván Đất. -Tên Khoa Học: Desmodium triangulare (Retz.) Merr. -Họ Khoa Học: Họ Đậu (Fabaceae). -Mô Tả: Cây bụi nhỏ, sống lâu năm, cao 0,5-2m, có khi hơn. Thân tròn, phân nhiều cành, cành non hình tam giác dẹt,[r]
2-4, hình lăng kính. Địa lý: Hiện nay ở Hoa bắc, Tây bắc, Đông bắc Trung Quốc đều có xản xuất nhiều và chất lượng tốt hơn cả, nhất là Dân Cần, Khánh Dương, Trấn Nguyên tỉnh Cam Túc, Dân Biên tỉnh Thiểm Tây, Dương Cao, Ôn Minh tỉnh Sơn Tây, Kiến Bình, Bắc Tiêu, Phú Tân tỉnh Liêu Ninh, chuyên khu Bạch[r]
còn 1 chén, uống ấm (Tả Tâm Thang – Hòa Tễ Cục phương). + Trị nôn mửa ra nước chua, đau sườn trái: gồm: Hoàng liên 6 phần, Ngô thù du 1 phần. Tán bột, làm viên mỗi lần uống 4g, ngày 2 lần, với nước nóng (Tả Kim Hoàn – Đan Khê Tâm Pháp). + Trị tâm phiền, ảo não, phản vị, hoản sợ, hồi hộp, nhiệt ở phầ[r]
Tiểu luận dược học: Nguồn tài nguyên sinh vật biển dùng làm thuốc nguồn dược liệu có tiềm năng chiết xuất saponinTiểu luận dược học: Nguồn tài nguyên sinh vật biển dùng làm thuốc nguồn dược liệu có tiềm năng chiết xuất saponinTiểu luận dược học: Nguồn tài nguyên sinh vật biển dùng làm thuốc nguồn[r]
giá đắt hơn, Đảng sâm giá rẻ hơn mà công dụng gần như nhau “ (Đông Dược Học Thiết Yếu). .” Đảng sâm và Hoàng kỳ đều là thuốc bổ khí. Nhưng Đảng sâm bổ, lực yếu, tính vị ngọt, bình, không ôn cũng không táo, bổ khí kiêm ích tâm, dưỡng huyết, khí hư và âm huyết hư đều phải dùng đến Đảng sâm” (Tr[r]
DƯỢC HỌC ĐỊA LONG Xuất xứ: Bản Kinh. Tên Việt Nam: Tên Hán Việt khác: Thổ long (Biệt Lục), Địa long tử (Dược Tính Luận), Hàn hán, Hàn dẫn, Phụ dẫn (Ngô Phổ Bản Thảo), Cẩn dần, Nhuận nhẫn, Thiên nhân đạp (Nhật Hoa Chư Gia Bản Thảo), Kiên tàm, Uyên thiện, Khúc thiện, Thổ thiện, Ca nữ (Bản Th[r]
KHÂI NIỆM VỀ SINH DƯỢC HỌC SDH SẼ Sinh dược học lă môn học nghiín cứu câc yíu tô "thuộc về lĩnh vực băo chế vă thuộc về người dùng thuốc ảnh hưởng đến quâ trình hấp thu dược chất từ một [r]
+ Tán hàn, giải biểu, khư phong, táo thấp, chỉ thống, giải độc. Trị đầu đau, răng đau, vùng trước trán và lông mi đau, tỵ uyên (xoang mũi viêm), xích bạch đới, mụn nhọt, ghẻ lở, ngứa ngoài da, rắn cắn, bỏng do nóng (Trung Dược Đại Từ Điển). + Táo thấp, trừ phong hàn, hoạt huyết, tiêu mủ, sinh da non[r]
DƯỢC HỌC BA GẠC Tên khác: Ba Gạc lá to, Ba Gạc lá mọc vòng, La phu mộc, Lạc tọc (1 rễ - vì cây chỉ có 1 rễ - Cao Bằng), San to ( Ba chạc - vì cây có 3 lá, chia 3 cành - Sapa). Tên khoa học: Rauwolfia Verticillata (Lour) Baill. Họ khoa học: Trúc đào (Apocynaceae). -Mô tả: Cây thấp, cao 1-1,[r]
- Giúp thầy thuốc và người bệnh lựa chọn được dạng thuốc tốt.Vai trò người dược sĩ trong sản xuất hiện nay là:- Thiết kế dạng thuốc cho phù hợp với đối tượng điều trị- Xây dựng công thức bào chế thích hợp nhất cho dạng thuốc (fomulation)- Triển khai và kiểm soát quá trình sản xuất theo quan điểm sản[r]
I. Đại cương về bào chế.1. Khái niệm về bào chếBào chế là môn học nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế, sản xuất các dạng thuốc; về tiêu chuẩn chất lượng, cách đóng gói và bảo quản các dạng thuốc đó nhằm phát huy cao nhất hiệu lực điều trị của thuốc, đảm bảo an toàn, thuận tiện[r]
I. Đại cương về bào chế. 1. Khái niệm về bào chế Bào chế là môn học nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế, sản xuất các dạng thuốc; về tiêu chuẩn chất lượng, cách đóng gói và bảo quản các dạng thuốc đó nhằm phát huy cao nhất hiệu lực điều trị của thuốc, đảm bảo an toàn, thuận tiệ[r]
chế độ liều,…) (sinh dược học lâm sàng)- Dược học chủ yếu tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố dược học (như: dược chất, tá dược, kỹ thuật bào chế,…) đến quá trình giải phóng, hấp thu dược chất trong cơ thể.
Thu hái vào mùa thu. -Bộ Phận Dùng: Quả. -Bào Chế: +Rửa sạch, bổ ra, bỏ hột và lông rồi dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). +Bổ đôi, bỏ vào trong túi vải, xóc, chà cho hết gài, rửa sạch nhanh. Dùng cái nạo nạo cho hết hột và lông trong ruột cho kỹ, sấy khô (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). -Bảo Qu[r]