ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ KỲ 3

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ KỲ 3 ":

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 3) pdf

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ KỲ 3

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI (Kỳ 3) IV. Sinh lý bệnh: 1.Ap lực nhĩ trái cao: Mức độ cao của áp lực trong nhĩ trái phụ thuộc vào mức độ hẹp của van hai ,cung lượng tim và nhịp tim.Cao áp nhĩ trái dẫn tới cao áp tĩnh mạch và mao mạch phổi,ứ máu phổi[r]

4 Đọc thêm

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 1) doc

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ KỲ 1

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI (Kỳ 1) I.Đại cương: Hẹp van hai là bệnh hay gặp nhất trong các bệnh tim mắc phải,chiếm khoảng 40% các bệnh van tim. Bệnh chủ yếu gặp ở Nữ (70-90%).Nguyên nhân chủ yếu do thấp (60%),khoảng 20% không rõ nguyên nhân và một số ít[r]

5 Đọc thêm

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 5) docx

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 5) DOCX

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI (Kỳ 5) + Điện tim: Trục điện tim chuyển phải (dày thất phải).Sóng P cao,rộng hoặc có hai đỉnh(dày hai nhĩ).Có thể có rung nhĩ và loạn nhịp. + Thông tim: - Thông tim phải: nhằm đo áp lực động mạch phổi.Có thể thấy: áp lực tâm thu,tâm trương[r]

6 Đọc thêm

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 2) ppt

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ KỲ 2 5

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI (Kỳ 2) 5.Lỗ van hai : Trong thì mở ra tối đa,diện tích lỗ van vẫn nhỏ hơn nhiều so với vòng van và tỉ lệ giữa chúng là khoảng 1/1,5 (tối đa là 1/2,2). Vì có bộ phận dây chằng treo van nên chúng cản trở một phần luồng máu đi qua lỗ v[r]

6 Đọc thêm

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 4) docx

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 4) DOCX

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI (Kỳ 4) V. Triệu chứng chẩn đoán: 1.Triệu chứng lâm sàng: + Triệu chứng cơ năng: - Cảm giác hồi hộp,tim đập nhanh: là dấu hiệu sớm và hay gặp của bệnh,thường xảy ra về đêm. - Khó thở khi gắng sức: thường là triệu chứng làm cho bệnh nhân phải[r]

5 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 3) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 3) POT

HẸP VAN HAI (Kỳ 3) IV. Các xét nghiệm chẩn đoán A. Siêu âm Doppler tim: là biện pháp thăm dò cực kỳ quan trọng để chẩn đoán xác định và chẩn đoán mức độ hẹp van hai , chẩn đoán hình thái van, tổ chức dới van hai và các thơng tổn kèm theo (thờn[r]

6 Đọc thêm

Hẹp lỗ van hai lá ( Mitralvalve stenosis ) (Kỳ 3) ppsx

HẸP LỖ VAN HAI LÁ ( MITRALVALVE STENOSIS ) (KỲ 3) PPSX

Hẹp lỗ van hai ( Mitralvalve stenosis ) (Kỳ 3) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 4. Chẩn đoán phân biệt. Khi các triệu chứng lâm sàng không rõ và chưa có siêu âm tim có thể phải chẩn đoán phân biệt với một số bệnh tim sau: - U nhầy nhĩ trái. - Hở van động mạch[r]

5 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 4) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 4) POT

thấy hình ảnh 5 cung khi nhĩ trái to và lộ ra bên trái dới cung tiểu nhĩ. 2. Hình ảnh 2 cung ở phần dới bờ tim bên phải do nhĩ trái ứ máu nhiều có 3 giai đoạn: giai đoạn đầu là hình ảnh song song hai cung với cung nhĩ trái vẫn ở bên trong cung nhĩ phải, giai đoạn tiếp là hai cung này cắt nhau[r]

5 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 6) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 6) POT

kèm HoHL phối hợp. b. Lựa chọn thay van hai cơ học hoặc sinh học tuỳ thuộc vào nguy cơ của việc dùng thuốc chống đông kéo dài khi có van cơ học so với mức độ dễ thoái hoá của van sinh học. Tỷ lệ sống sót sau thay van 5 năm từ 80-85%. c. Quan điểm bảo tồn tổ chức dới van trong mổ hẹp[r]

9 Đọc thêm

Hẹp lỗ van hai lá ( Mitralvalve stenosis ) (Kỳ 2) potx

HẸP LỖ VAN HAI LÁ ( MITRALVALVE STENOSIS ) (KỲ 2) POTX

- Tăng áp lực động mạch phổi: biểu hiện hình ảnh tái phân phối máu ở phổi, hình Kerley A và B; một số trường hợp nặng có ứ phù mô kẽ phổi, tràn dịch màng phổi. - Còn có thể thấy hình ảnh vôi hóa của vòng van và của van hai . 3.3. Siêu âm tim: Siêu âm tim là phương pháp cần thiết g[r]

7 Đọc thêm

BỆNH HẸP VAN HAI LÁ potx

BỆNH HẸP VAN HAI LÁ POTX

BỆNH HẸP VAN HAI Mục tiêu 1. Nắm vững các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh van hai . 2. Nắm được các thể lâm sàng của bệnh van hai . 3.Nắm vững các phương tiện điều trị nội khoa bệnh van hai . 4. Nắm vững chỉ định điều trị nội khoa, đi[r]

21 Đọc thêm

BỆNH HẸP VAN HAI LÁ pps

BỆNH HẸP VAN HAI LÁ

lần thứ hai sau tắc lần thứ nhất trong 6-12 tháng nếu không được dự phòng hữu hiệu bằng các thuốc chống đông. - Điều trị tắc mạch càng sớm càng tốt: + Heparin 10.000 - 20.000 UI / ngày x 5 - 10 ngày. Có thể dùng Heparin có trọng lượng phân tử thấp đặc biệt đối với tắc mạch não. Sau đó dùng các thuốc[r]

23 Đọc thêm

Hẹp lỗ van hai lá ( Mitralvalve stenosis ) (Kỳ 1) doc

HẸP LỖ VAN HAI LÁ ( MITRALVALVE STENOSIS ) (KỲ 1) DOC

Hẹp lỗ van hai ( Mitralvalve stenosis ) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: - Van hai nối liền nhĩ trái và thất trái, giúp máu đi theo hướng từ nhĩ trái xuống thất trái. - Van gồm hai : van lớn (

6 Đọc thêm

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (Kỳ 3) ppsx

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (KỲ 3) PPSX

giá hẹp van động mạch chủ. Tuy nhiên ngày nay, siêu âm tim dần dần đã đợc chấp nhận rộng rãi nh một phơng tiện để chẩn đoán và đánh giá HC thay thế cho thông tim. 1. Thông tim đợc chỉ định khi có nghi ngờ về mức độ hẹp van trên siêu âm tim hoặc để chụp động mạch vành cho bệnh nhân nam[r]

7 Đọc thêm

THÔNG LIÊN THẤT (Kỳ 1) docx

THÔNG LIÊN THẤT (KỲ 1) DOCX

THÔNG LIÊN THẤT (Kỳ 1) Ngoại trừ bệnh van động mạch chủ (ĐMC) chỉ có hai van thì thông liên thất (TLT) là bệnh tim bẩm sinh hay gặp nhất, nó chiếm khoảng 25% các bệnh tim bẩm sinh. Do các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu (tiếng thổi tâm thu to ở vùng giữa tim) và các biến chứng sớm của[r]

5 Đọc thêm

Cơn đau thắt ngực (Kỳ 1) T docx

CƠN ĐAU THẮT NGỰC (KỲ 1) T DOCX

Cơn đau thắt ngực (Kỳ 1) Th.S. Ng. Công Phang (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. ĐạI cương. 1.1. Định nghĩa: Đau thắt ngực là cơn đau thắt từng cơn ở vùng tim do thiếu máu cơ tim; là hậu quả của một tình trạng mất cân bằng tạm thời giữa sự cung cấp và nhu cầu ôxy. Tình trạng này có thể hồi phục đượ[r]

5 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 5) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 5) POT

HẸP VAN HAI (Kỳ 5) B. Nong van bằng bóng qua da 1. Nong van bằng bóng qua da là kỹ thuật đa ống thông đầu có bóng vào nhĩ trái qua chỗ chọc vách liên nhĩ rồi lái xuống thất trái và đi ngang qua van hai , sau đó bóng sẽ đợc bơm lên-xuống dần theo từng cỡ tăng dần để l[r]

7 Đọc thêm

HẸP VAN HAI lá

HẸP VAN HAI LÁ

siêu âm tim.3. Thông liên nhĩ: có thể nhầm lẫn với hẹp van hai . Cả hai bệnh đều có bằngchứng lâm sàng, điện tâm đồ và X quang của lớn thất phải và tăng tuần hoàn7phổi, T2 tách đôi rộng của thông liên nhĩ có thể nhầm với clắc mở van hai lávà âm thổi tâm trương ngang qua van ba[r]

15 Đọc thêm

HỘI CHỨNG VAN TIM : HẸP HỞ VAN 2, 3 LÁ

HỘI CHỨNG VAN TIM : HẸP HỞ VAN 2, 3 LÁ

Cơ chê phát sinh sinh tiếng rung tâm trương là do máu chảy từ nhĩ trái xuống thất trái qua lỗ van hai lá đã bị hẹp làm cho máu xoáy qua lỗ đi xuống gây ra tiếng rung. Máu lại va vào các dây chằng và cột cơ trong tâm thất cũng bị cứng do viêm nên tiếng rung này càng nghe rõ.

6 Đọc thêm

Hẹp van hai lá

HẸP VAN HAI LÁ

d. Rung nhĩ (cơn kịch phát hoặc dai dẳng) gây biểu hiện hồi hộp trống ngực, có thể gây choáng hoặc ngất (rung nhĩ nhanh), góp phần hình thành huyết khối và gây ra tắc mạch đại tuần hoàn... 4. Lâu dần sẽ có các triệu chứng của suy thất phải (gan to, phù chi dới ) do tăng áp động mạch phổi. Khi tăng á[r]

21 Đọc thêm