Xét nghiệm tế bào tủy xương (tủy đồ) Đây là một xét nghiệm có giá trị thường xuyên được sử dụng với mục đích để chẩn đoán bệnh, theo dõi kết quả điều trị đối với các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu. Chỉ định tủy đồ rất rộng rãi và không chỉ giới hạn trong các bệ[r]
Myeloma (4) (Multiple myeloma - bướu tủy nhiều chỗ) Khi nghi ngờ có myeloma (thử nghiệm máu thông thường cho thấy tăng Globulin, giảm Albumin; hoặc thấy vết tan xuơng - lytic lesions – trên phim XR bình thường chẳng hạn), thì bước kế tiếp sẽ phải xác nhận có phải myeloma không? Đến giai đoạn[r]
), bệnh bạch cầu thể hồng cầu (M6), và bệnh bạch cầu thể nguyên bào nhân khổng lồ (M7). III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Cần phân biệt bệnh bạch cầu cấp thể tủy với các rối loạn tăng sinh tủy khác, bệnh bạch cầu mạn thể tủy và hội chứng loạn sản tủy. Quan trọng là phân biệt bệnh[r]
Xét nghiệm tế bào tủy xương (tủy đồ) Đây là một xét nghiệm có giá trị thường xuyên được sử dụng với mục đích để chẩn đoán bệnh, theo dõi kết quả điều trị đối với các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu. Chỉ định tủy đồ rất rộng rãi và không chỉ giới hạn trong các bện[r]
- Carcinoma tuyến giáp dạng nhú: o Dạng nhú đơn thuần . o Dạng nhú biến thể nang. o Dạng nhú xơ hoá lan toả. - Carcinoma tuyến giáp dạng nang. - Carcinoma tuyến giáp dạng tế bào Hurthle. b. Ung thư tuyến giáp thể biệt hoá kém. c. Ung thư tuyến giáp thể không biệt hoá. 2. Tế bào ung thư[r]
Miễn dịch - Sinh lý bênhCÁC CƠ QUAN VÀ TẾ BÀO CỦA HỆTHỐNG MIỄN DỊCHMỤC TIÊU1. Nêu được các cơ quan miễn dịch trungương và ngoại vi, sự khác nhau về chứcnăng của chúng2. Mô tả cấu trúc và chức năng của tuyếnức, hạch lympho3. Trình bày khái quát các tế bào tham giađáp ứng miễn dịch( thực[r]
hợp và nhận thấy kết quả đáng khích lệ, tăng số lượng tiểu cầu ở 4 trong 5 bệnh nhân ITP. Tuy nhiên, kháng thể chống lại PEG-MGDF tiến triển ở người bình thường và ở bệnh nhân ung thư và kháng thể phản ứng chéo với thrombopoietin nội sinh ở bệnh nhân gây giảm tiểu cầu nặng và dai dẳng. Kết quả là vi[r]
liệt cơ vòng.- Dấu màng não gặp trong 1/3 trường hợp:- Liệt hầu họng (sặc khi ăn uống, thay đổi giọng nói, khó nuốt) là dấuhiệu sớm của suy hô hấp. Liệt các dây thần kinh sọ gặp khoảng 50%.- Các triệu chứng thần kinh thường hồi phục bắt đầu từ tuần thứ 2 – 4nhưng có thể kéo dài.c) Đề nghò cận lâm sà[r]
- Đau khớp, sỏi thận … do ứ đọng a xít Uric V. Điều trị: A. Giai đoạn mãn tính. 1. Hóa trị liệu: a. Busulfan ( Míulban, Myleran, Myelosan ) Tác dụng chống phân bào kiểu Alkyl, có hiệu lực tốt trong BC tủy mãn, tác dụng chậm, kéo dài Viên 2mg uống 4-6mg/ ngày ( 0,1mg/kg) Theo dõi huyết đồ<[r]
3. Xét nghiệm tế bào hạch..a) Hạch đồ: chỉ thấy được hình thái tế bào mà không thấy được toàn bộ cấu trúc của hạch.- Công thức tế bào hạch bình thường:+ Tế bào lưới: 0.2 - 1%.+ Tế bào dòng lympho: 90 - 99%.+ Tế bào đơn nhân: 0.5 -2%+ Tương bào: 0.2 - 0.5%+ Đ[r]
cổ-50%, tỉ lệ KTKN + thấp hơn -40%). 1.3. Một số đặc điểm chính về giải phẫu chức năng của tủy sống Xét về phương diện chức năng, tủy sống vừa là một cơ quan có chức năng riêng biệt, vừa là một đường dẫn truyền. Nhờ bộ máy khoang đoạn tủy sống (chất xám, rễ sau cảm giác đi vào sừng sau, rễ tr[r]
Dù không thấy bất thường đặc biệt về nhiễm sắc thể trong loạn sản tủy, vẫn _Tiêu bản tế bào máu _ TRANG 3 rất hay có những bất thường ở cánh tay dài của nhiễm sắc thể số 5 là nơi có chứa[r]
- Tại tủy: bệnh suy tuỷ, xơ tuỷ, bị chèn ép, xâm lấn.=> sinh thiết tủy.- Ngoài tủy: Giảm các hormon thúc đẩy tăng trưởng dòng HC: gặp trong suy thận mạn, trong 1 số RL về nội tiết như suy giáp, suy tuyến yên có thể cũng có.Chú ý: + Thiếu máu đắng sắc phân biệt nguyên nhân[r]
U tế bào Schwann: tuổi thường gặp 21 – 60 (80%), trung bình: 39,1 15,7 (9 – 74 tuổi) U màng não tủy: tuổi thường gặp 41 – 60 (46%), trung bình: 45,7 17,6 (7 – 72 tuổi) Vị trí trên mặt cắt ngang 23,9% u tế bào Schwann nằm ở mặt trước hay trước bên; 32,6% ở mặt sau hay sau bên[r]
5. Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài (tiếp)Các biểu hiện hướng tới căn nguyên:• Các ổ nhiễm trùng tại chỗ: áp xe, tiếng thổi ở tim, răng…• Các dấu hiệu riêng của căn nguyên VSV: lao, CMV,EBV…-Phát ban: bệnh virus hoặc tự miễn…Hạch to : tăng BC đơn nhân NK, CMV, toxoplasmosis, HIV…HIV: SKD > 2 th[r]
hiện đầu tiên ở ngọn chi, sau đó lan dần về gốc chi. Triệu chứng thiếu sót cảm giác cũng phân bố tương tự, nặng và rõ nét nhất ở ngọn chi, mất cảm giác theo kiểu đi găng đi vớ.- Cận lâm sàng: Dịch não tủy: protein và tế bào bình thường.Điện cơ: vận tốc dẫn truyền gần bình thường.- Điều trị: t[r]
Hôn mê hạ đường huyết I.Tổng quan 2 kiểu chính + Giảm đường huyết tự phát ở người lớn có hai kiểu chính: nhịn ăn và sau khi no. + Triệu chứng bắt đầu xuất hiện khi mức Glucoza máu < 60mg/dL và suy giảm chức năng não khi xấp xỉ 50mg/dL. + Giảm đường huyết thường có tiền triệu của rối loạn TKT[r]