0 – 2 2.1 – 8.0 >8 0 – 5 5.1 -24.0 >24 0 – 15 15.1 – 50.0 >50 Nguyên nhân thiểu ối: - Thai bị dị tật và/hoặc bất thường nhiễm sắc thể - Thai chậm tăng trưởng trong tử cung - Thai quá ngày - Ối vỡ non - Do điều trị Tiên lượng và hậu quả của thiểu ối: Những bi[r]
ờng hợp TLT phối hợp với hở van động mạch chủ thờng nghe thấy thổi tâm trơng ở ổ van động mạch chủ đi kèm. Nếu nghe thấy tiếng thổi tâm thu tống máu ở bờ trái x-ơng ức lan lên trên cần nghi ngờ có hẹp phần phễu của thất phải hoặc thất phải có hai buồng.C. Chẩn đoán phân biệt trên lâm sàng với[r]
- Tử cung to hơn tuổi thai, căng, dấu hiệu sóng vỗ. - Khó sờ nắn các phần thai do nhiều nước, dấu hiệu bập bềnh nước đá. - Khám âm đạo: đoạn dưới căng cứng, cổ tử cung hé mở màng ối căng phồng. 1.3.2.3. Cận lâm sàng: xét nghiệm truy tìm các bệnh của mẹ, xét nghiệm máu xem có bất đồng nhóm máu không.[r]
- Tử cung to hơn tuổi thai, căng, dấu hiệu sóng vỗ. - Khó sờ nắn các phần thai do nhiều nước, dấu hiệu bập bềnh nước đá. - Khám âm đạo: đoạn dưới căng cứng, cổ tử cung hé mở màng ối căng phồng. 1.3.2.3. Cận lâm sàng: xét nghiệm truy tìm các bệnh của mẹ, xét nghiệm máu xem có bất đồng nhóm máu không.[r]
*)Giai đoạn 1a: Thì 30phút theo dõi tim thai 1 lần. *)Giai đoạn 1b: Thì 15 phút theo dõi tim thai 1 lần. Nghe sau ối vỡ tự nhiên, trước và sau bấm ối, sau mỗi cơn rặn. Nghe và đếm tim thai trong vòng 1 phút, đồng thời bắt mạch người mẹ khi nghe tim thai để tránh nhầm với mạch mẹ . 6[r]
ĐA THAI – ĐA ỐI – THIỂU ỐIĐA THAI – ĐA ỐI – THIỂU ỐIBS Tran Mong ThuyBM Phu San ĐA THAIĐA THAIDN: Co hon mot con trong long tu cung, co the la 2, 3, 4…. ThaiDay la thai ky nhieu nguy co. Ti le tu vong cao 14 – 20%SONG THAI 2 TrứngSONG THAI 2 Trứng2 trung( song thai di hop tu);2tru[r]
Tắc mạch ối * Tắc mạch ối (Amniotic Fluid Embolism) + là một cấp cứu sản khoa rất hiếm gặp, khi nước ối, tế bào thai nhi, bọt khí, chất gây, tóc hoặc các mảnh tổ chức thai khác lọt vào hệ tuần hoàn của mẹ, gây ra suy hô hấp và tuần hoàn cấp tính. * Hội chứng này + Được Meyer mô tả lần[r]
, NaOH. Số trờng hợp có xảy ra phản ứng hoá học là:A. 3 B.4 C.5 D.6Câu 9: Dẫn 4,48 lít khí Cl2 vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaBr, NaI đều có nồng độ 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đợc dung dịch X, cô cạn X đợc a gam muối khan. Giá trị của a là:A.23,4 gam B. 53,4 gam C. 75,9 gam D.44 ga[r]
Nguyên nhân gây tắc mạch ối ở thai phụ Vậy nguyên nhân gây tắc mạch ối ở thai phụ là do đâu khi mà tắc mạch ối là một biến chứng sản khoa rất nguy hiểm, tỷ lệ tử vong cao, không thể đoán trước và không thể dự phòng được. Câu hỏi: Tôi 35 tuổi, mang thai lần đầu. Tôi rất lo lắn[r]
+ Tiền sử sản khoa đẻ nhiều ,nạo hút nhiều . + Điều kiện làm việc không thuận lợi nghèo đói . 3. Chẩn đoán đẻ non: Để chẩn đoán đẻ non phải dựa vào kinh cuối cùng, ngày giao hợp hoặc siêu âm sớm . 3.1 Xuất hiện cơn co tử cung đều đặn, khi mau khi thưa . 3.2 Xuất hiện các thay đổi ở cổ tử cung và đoạ[r]
: Năm 1994, Krammer đã kết luận 3 tác dụng của Indometacin trong điều trị đa ối:- Giảm chế tiết và tăng hấp thu dịch phổi.- Giảm bài tiết nước tiểu.- Tăng tính thám qua màng thai.Liều điều trị: 1,5 – 3 mg/ngày. Theo dõi:- Eo chặt chẽ lượng nước ối và tình trạng thai và mẹ.- Khám và phát hiệ[r]
3- XQ: hiện nay hầu như không áp dụng. 4- Các XN tim nguyên nhân từ mẹ: Ure, Creatinin, đường máu, đường niệu. IV- Chẩn đoán: 1- Chẩn đoán xác định:- LS:o TC to nhanh trong vài 3 ngày.o Khó xác định các phần của thai nhi, nhất là những trường hợp nặng.o Tim thai khó nghe or nghe xa xăm.- CLS: Chẩn đ[r]
quanh nút động mạch, tắc mạch vành do máu cục từ xa đưa đến. . Suy động mạch vành chủ yếu do hẹp van động mạch chủ, canxi hoá hay không, hở van động mạch chủ nặng: hẹp hai lá khít, cơn nhịp nhanh kịch phát, thiếu máu nặng kéo dài Về cơ chế bệnh lý: Do thiếu máu nên thiếu oxy và để có năng lượng sống[r]
Bóng tim không to nhng có dấu hiệu ứ huyết phổi nhiều thờng gặp trong các trờng hợp TLUT lỗ rộng có tăng sức cản mạch phổi cố định hội chứng EIsenmenger.. Hình ảnh gián tiếp: Kích thóc b[r]
liệt tứ chi. Bệnh thần kinh ngoại vi trong tách thành ĐMC (do thiếu máu của nơ-ron hoặc lòng giả đè ép trực tiếp vào dây thần kinh) hiếm gặp song biểu hiện rất đa dạng, không cố định nh: liệt hai chi dới, khàn tiếng, bệnh lý đám rối thắt lng cùng và hội chứng Horner. Phần lớn triệu chứng thần kinh l[r]
Táút c âãưu sai32>Cho hỗn hợp Cu và Fe dư vào dung dịch HNO3 lỗng , nguội được dung dịch X , cho dungdịch NaOH vào dung dịch X được kết tủa Y . Kết tủa Y gồm những chất nào sau đây : A. Fe(OH)3 và Cu(OH)2 B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2 C. Fe(OH)2 D. Khơng xác định được33>Cho hỗn hợp Al và Fe tá[r]
Thực tiễn xột xử trong thời gian qua đó cho thấy quy định về giới hạn xột xử của toà ỏn cú nhiều điểm khụng hợp lớ: _Th_ứ_ nh_ấ_t_, giới hạn tũa ỏn khụng được xột xử theo tội danh khỏc n[r]