lý thuyết mạo từ dùng cho học sinh lớp 10 hoặc sinh viên cũng có thể tham khảo cho đơn vị học trình của mình. bài phân tích bằng tiếng anh, ngôn ngữ đơn giản kèm theo ví dụ minh họa gần gũi và dễ hiểu
Mạo từ xác đinh và mạo từ bất định (Articles) 1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó[r]
3COOH COOC OO +H + −3CH COO. Đ đi n liộ ệ α c a CHủ3COOH s bi n đ i nh th nào khi nh vài gi t dung d ch HCl vào dung d ch axit axetic ?ẽ ế ổ ư ế ỏ ọ ị ịA. Tăng. B. Gi mả . C. Không thay đ i.ổ D. Không xác đ nh đ c.ị ượCâu 9: N ng đ mol c a ion Hồ ộ ủ+[r]
danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm): The egg the chair The umbrellae the book The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: The United Stated The Europeans The one-eyed man is the King of[r]
CÁCH DÙNG MẠO TỪI.Mạo từ bất định : “A” và “AN”- Mạo từ bất định A/AN thường đứng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người , vật không xác định hoặc người, vật được đè cập đến lần đầu – người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.VD: The train stopped a[r]
Trong tiếng Anh, người ta chia mạo từ (article) ra làm 2 loại: mạo từ xác định (definite article) the và mạo từ không xác định (indefinite article) a, an. Mạo từ xác định được dùng để chỉ một sự vật hay sự việc cụ thể và cả người nghe và nói đều biết về sự vật hay sự việc đó. Mạo từ không xác định d[r]
BÀI 1: MẠO TỪ MẠO TỪ (Articles) 1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng[r]
A - an - the - Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngư[r]
MẠO TỪ(Articles)1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đềcập đến một đối tượng xác định hay không xác định.Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn ngườinghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a,[r]
MẠO TỪ(Articles)1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định[r]
- 10. The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền - The Pacific (Thái Bình - The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)[r]
The Europeans The one-eyed man is the King of the blind.The university The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:The [di] hour (giờ) The [di] honestman The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:Ví dụ: I have[r]
Ex: The susan Parker that I know lives on First Avenue.·Ex: No matter who you are, you must obey the law.5. However (dù đến đâu, dù thế nào)However + adj/ Adv + S + V, Main clauseEx: However poor they are, they live happily.ARTICLES(Mạo từ)I/ Mạo từ bất định (indefinite articles) A, AN[r]
THEORY (LÝ THUYẾT)ARTICLES(Mạo từ)- A/ AN (Mạo từ bất định) đi với danh từ không xác định. (an đứng trước nguyên âm)- The (Mạo từ xác định) đi với danh từ đã xác định rồi, cho cả danh từ số ít và số nhiều và danh từ không đếmđược.1. The usage of a/an: (Cách sử dụng của a/an)Sing[r]
MẠO TỪ(Articles)1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định haykhông xác định.Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngượclại, khi dùng mạo từ bất định a,[r]
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:The United StatedThe EuropeansThe one-eyed man is the King of the blind.The universityThe được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:The [di][r]
1 Grammar English w w w . y o u t e m p l a t e s . c o m | K n o w l e d g e m u s t b e s h a re d Collection MẠO TỪ (Articles) 1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ[r]
1 Grammar English w w w . y o u t e m p l a t e s . c o m | K n o w l e d g e m u s t b e s h a r e d Collection MẠO TỪ (Articles) 1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh t[r]
Löffel) lại mang giống đực. Vì sự phức tạp trong việc xác định giống của danh từ nên những người học tiếng Đức thường được khuyên nên học thuộc danh từ cùng với mạo từ xác định của nó (mạo từ này thể hiện giống của danh từ nó đi kèm). Các cách Tiếng Đức có 4 cách: Nominativ, Genitiv, D[r]