Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không[r]
1.3.1.2. Nền khách hàng của Ngân hàng Suy cho cùng thì mọi hoạt động của các NHTM muốn đạt hiệu quả tối đa thì trước hết phải làm hài lòng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Bởi khách hàng là nhân tố tác động nhiều tới hoạt động bảo lãnh ngân hàng, cả ở khía cạnh quy mô và chất lượng. Ng[r]
3.1. Khái niệm Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành. Trên thế giới, các[r]
• Có hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú cùng địa bàn tỉnh , thành phố với Chi nhánh của Vietinbank. • Có tài sản bảo đảm cho khoản bảo lãnh được Vietinbank chấp nhận . Riêng đối với cá nhân không có đăng ký kinh doanh, Vietinbank
f Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suất phạt theo thỏa thuận; g Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ [r]
Là cam kết bằng văn bản của NH bảo lãnh với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho KH khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh
• Trình độ nghiệp vụ của các cán bộ ngân hàng. Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như việc đảm bảo chất lượng bảo lãnh. Chất lượng nhân sự ngày càng được đòi hỏi cao để có thể đáp ứng kịp thời có hiệu quả, thích ứng với s[r]
……………………………………………Số điện thoại………………….. Số giấy chứng minh nhân dân Việt Nam/ số hộ chiếu: ……………………… Cơ quan cấp: ………………………………….….. ngày cấp: ….………….. (bản sao kèm theo) * Với người đại diện Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài, ngoài những mục trên, cần điền thêm: - Tên Hội đoàn:[r]
Căn cứ vào khoản 1 Điều 335 BLDS 2015 quy định về Bảo lãnh: “Bảo lãnh là việc người thứ ba sau đây gọi là _bên bảo lãnh cam kết với bên có quyền sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh sẽ_ _thự[r]
Ngoài các nội dung theo quy định của pháp luật, cam kết bảo lãnh phải bổ sung thêm nội dung về việc bên bảo lãnh (tổ chức tín dụng) cam kết thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ tài chính thay [r]
đến khi đủ số lượng cổ phần chào bán. Tại mức giá trúng thầu thấp nhất, với trường hợp các nhà đầu tư cùng đặt mức giá bằng nhau, nhưng tổng số cổ phần còn lại ít hơn tổng số cổ phần đăng ký mua thì số cổ phần của từng nhà đầu tư được mua xác định như sau:
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo lãnh đợc nêu trong điều 366 của Bộ luật dân sự: “ Bảo lãnh là việc ngời thứ ba ngời bảo lãnh cam kết với bên có quyền ngời nhận bảo lãnh s[r]
• + Yêu cầu bên nhận bảo lãnh thực hiện đúng các cam kết với bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh; • + Có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và sử TRANG 12 _2.QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN [r]