- Hirtz để nghiên cứu xương đá.- Stenver để xem ống tai trong.- Blondeau cải tiến (há miệng to) để xem lỗ rách sau.2.Giai đoạn toàn phát- CT chứng minh có hay không xương phần thấp củatai giữa liên quan với hành cảnh.Nếu có xương riêngbiệt bao phủ hành cảnh và tách rời khối u khỏi độngmạch[r]
Các u của khớp xươngNhững khối u nguyên phát ở các khớp hiếm gặp. Người ta phân biệt những trường hợpsau:•Bệnh sụn khớp (bệnh sụn hoạt dịch):viêm màng hoạt dịch nhung mao mạn tínhtrong đó một số nhung mao hoạt dịch bị dị sản sụn, biến thành mô sụn rồi bị calci hoá(vôi hoá). Những nhung[r]
· Chụp cắt lớp vi tính sọ não, chụp cộng hưởng từ sọ não và cột sống: thấy hình ảnh khối tổn thương vùnggiữa của tiểu não, có kèm theo hay không tổn thương vùng tủy sống. Chụp cộng hưởng từ não và tủy sốngcần được chụp trước và sau phẫu thuật, xạ trị, hoá trị và mỗi lần kiểm tra định kỳ sau điều trị[r]
Tiêu chuẩn chẩn đoán TT xương♦ Xác định độ tiến triển, xâm lấn♦ Xác định cấu trúc mô TT nếu có thể♦ Vị trí thương tổn♦ Tuổi bệnh nhânXác định độ tiến triển, xâm lấn♦ Tiến triển nhanh, có xâm lấn♦ Tiến triển chậm, không xâm lấn♦ TT với hình ảnh tiến triển nhanh, xâm lấnkhông nhất thiết phải là u[r]
8,509,0010,0010,00Chú thích:1) Đối với các dẫy R' và R" chỉ ghi những số hạng không trùng với những số hạngcủa dãy cơ bản R t|ơng ứng. Trong khoảng từ 1 đến 10, dãy R" 5 bao gồm các sốkể số hạng 3,15 đ|ợc thay bằng số hạng 3,20.2) Trong những tr|ờng hợp đặc biệt, khi không cần qui địnhchặtchẽ cấp số[r]
Ependymomes++ Gangliogliomes Hémangioblastomes Di căn Lipomes Nang bìĐặc điểm hình ảnh các khối u trong tủyAstrocytome tổn thương thâm nhiễm trongtủy. Bắt thuốc không đồng nhấtAstrocytomeAstrocytome 1 tuổiAstrocytomesEpendymome intramédullaire
BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại CƯƠNG u tủy BÀI GIẢNG đại[r]