LÂM SÀNGTCLS tuỳ thuộc vào thời gianvà nồng độ glucose máu.1. Giai đoạn tiền lâm sàng :Không có TCLS, nồng độglucose máu tăng vừa phải,chưa vượt quá ngưỡng thận,cần làm các xét nghiệm, nhất lànghiệm pháp dung nạp glucose.2. Giai đoạn lâm sàng (điển hình):Thực tế hội chứng tăng glucose[r]
HỘI CHỨNG VAN TIM Màng trong tim thường bị tổn thương sau bệnh thấp tim. Trong các hội chứng van tim dưới đây, chúng tôi không đề cập đến các triệu chứng chức năng vì phần triệu chứng chức năng chung đã trình bày ở chương trước còn một số triệu chứng chức năng đặc hiệu cũng sẽ học trong phần bệnh l[r]
Cây thiến thảo, thuốc cầm máu Thiến thảo (Rubia cordifolia L.) thuộc họ cà phê (Rubiaceae), tên khác là tây thảo, mao sáng, kim tuyến thảo, người Tày gọi là hùng si sẻng, tên H’Mông là dù mi nhùa, là một cây thảo, sống lâu năm. Cành mọc uốn có 4 cạnh, phình lên ở các mấu, phủ nhiều gai nhỏ q[r]
Trong cơn đau người bệnh có thể chết cũng có thể qua khỏi những chưa chắc đã thoát chết vì dễ tái phát.Có thể chẩn đoán sớm bệnh này nhờ đo men transaminaza, men lactatdehydrogenaza và ghi điện tim. Lệnh này ở ta cũng hiếm, theo tài liệu củagiáo sư Vũ Công Hoè tổng kết 11.657 trường hợp mổ tử thi tr[r]
Hở van hai lá (Mitralvalve regurgitation) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm cho một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu. Tỷ lệ gặp từ 5-24%[r]
SUY THẬN CẤP (Kỳ 1) I. ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa: Suy thận cấp là một hội chứng xuất hiện khi chức năng thận bị suy sụp nhanh chóng do nhiều nguyên nhân cấp tính dẫn đến. Mức lọc cầu thận giảm và có thể bị giảm sút hoàn toàn, bệnh nhân sẽ đái ít vô niệu, Nitơ phi protein tăng dần, càng tăng nhanh thì[r]
– 300 cc ( nội sinh) - Nhu cầu điện giải : . Na+ 50 – 150 mEq/l ngày . K+ 20-60 mEq/l ngày . Glucose 100 – 150 g/l ngày Ta có thể dùng dung dịch sau đây : NaCl 0,45% + G 5% + 20 mEq K+ /1000 cc Nếu lâu dài có thể phối hợp thêm Ca++, Mg++, PO4, protein, sinh tố. 3. Rối loạn nước và điện giải : a/[r]
Tăng Natri máu Được gọi là tăng natri máu khi natri huyết tương vượt quá 145 mmol/l. Tất cả các trường hợp tăng natri máu đều kèm theo tăng áp lực thẩm thấu của huyết tương. Sự tăng áp lực thẩm thấu sẽ kích thích thùy sau của tuyến yên tiết ADH. ADH có tác dụng tăng hấp thu nước[r]
- Các trạm hạch chấn biên ở chỗ chia đôi động mạch chủ. + 2 miệng niệu quản gần dễ bị bướu ăn lan vào. Di căn thường xảy ra sau khi hạch bị xâm lấn là: di căn xương, phổi, não, gan. 4. Lâm sàng: 80% phát hiện muộn - Đái máu đại thể, tự khỏi dù có hay không có điều trị - Đái gắt buốt do bướu đ[r]
t.đổi d.biến của bệnh.Tốt nhất là(P)tìm ng.nhân &đ.trịtheo ng.nhân. Chỉ đ.trị TC khi sốt cao&kéo dài, gây hậuquả lớn. Cần cắt các khâu hình thành vòng xoắnb.lý.Chú ý C.độ d.dưỡng cho BN, giúp ngăn ngừa cácRL về c.hóa&RL chức phận để BN nhanh được h.phục.12Câu 15: Nêu N.N&[r]
Lồng ruột – chứng bệnh cực nguy hiểm với bé Cả buổi tối, bé Hin cứ kêu đau bụng mãi, ưỡn người, khóc ngằn ngặt. Mẹ và bà đều không biết là vì sao con lại bị như thế. Hôm nay cả nhà chỉ ăn thịt nạc và rau bắp cải thôi mà. Thế mà, chốc chốc con lại bị nôn và đi ngoài ra máu. Đến nửa đêm, mẹ bé[r]
Suy tim (Heart failure) (Kỳ 2) PGS.TS. Ng.Phú Kháng(Bệnh học nội khoa HVQY) 1.3. Phân độ suy tim: Sau khi phân loại, trong lâm sàng phải tiến hành phân độ của suy tim để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp. - Đối với suy tim cấp tính do nhồi máu cơ tim cấp tính, hiện nay người ta sử dụng[r]
SUY TIM – PHẦN 1 I. ĐẠI CƯƠNG Suy tim được định nghĩa là một hội chứng lâm sàng phức tạp xảy ra do bất kỳ rối loạn cấu trúc hay chức năng nào của tim làm tổn hại đến khả năng của thất nhận máu và/hoặc tống máu. Suy tim là diễn biến cuối cùng của nhiều bệnh tim mạch, làm giảm hoặc mất[r]
Xung huyết tĩnh mạch Xung huyết tĩnh mạch ứ máuứ máu:: XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHXHĐĐM, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục M, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục bộ cơ quan tím tái, nhiệt độ thấp do giảm trao bộ cơ[r]
Đặc điểm: - Phù mềm, ấn lõm (không được gọi là phù trắng cũng, 1 số sách ghi là phù tím song trên lâm sàng chúng tôi nhận thấy không thật sự tím lắm). - Giai đoạn sau có tràn dịch đa màng, Rivalta(-). - Nghỉ ngơi, ăn nhạt, trợ tim, lợi tiểu giảm phù. Triệu chứng kèm theo: - Gan to, mềm, ấn tức (có 2[r]
4.2. Xquang tim phổi4.3. Siêu âm tim- Đo được vận tốc dòng máu phụt ngược từ thất trái lên nhĩ trái: khoảng 5 - 6m/s, kéo dài hết thì tâm thu.- Tính mức độ hở van 2 lá theo phương pháp tính tỷ lệ % của diện tích dònghở/diện tích nhĩ trái:. Hở nhẹ: 1/4 khi tỷ lệ là 20%.. Hở vừa: 2/4 khi tỷ lệ là 21-[r]
thể bị các cơn khó thở cấp như cơn hen tim, cơn phù phổi cấp hoặc nhồi máu phổi (xem triệu chứng trong phần rối loạn chức năng). B – Ứ MÁU Ở GAN Ta biết máu tĩnh mạch gánh qua gan lên tĩnh mạch trên gan, tới tĩnh mạch chủ dưới rồi đổ vào nhĩ phải, nếu máu ở các buồ[r]
Huyết dụ Thuốc cầm máuHuyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diênái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth.Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai loại đều được dù[r]
Huyết dụ - Thuốc cầm máu Huyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diên ái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth. Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai lo[r]
+ Suy tim cung lượng cao + Suy tim trái + Suy tim phải. a. Suy tim cung lượng cao: Là cung lượng tim lớn gấp vài lần bình thường do sự tăng cân xứng hoặc không cân xứng của cung lượng tim và nhu cầu oxy của mô. + Cân xứng: Sẽ không gây ra thiếu máu ở mô nhưng sẽ làm cho tim duy trì sự cân bằn[r]