tiêu hóa chúng. Ngoài ra, bạn nên tránh những thực phẩm có chứa bột tinh chế, bao gồm bánh mì trắng, bánh quy giòn,và các loại bánh ngọt được sản xuất thương mại khác. 5. Thực phẩm chứa nhiều gia vị cay Nhiều người cho rằng những thực phẩm cay có thể gây ra viêm loét dạ dày tá tràng. Tuy nhiê[r]
hợp nên là thuốc vừa hiệu quả lại thêm an toàn cho người viêm họng mãn vì lạnh, khan tiếng vì viêm thanh quản do phải nói nhiều trong công việc, viêm mũi dị ứng khi thay đổi thời tiết. Kế đến, nhờ tác dụng “3 trong 1”, vừa trung hòa chất chua trong dạ dày vừa bảo vệ niêm mạc vừa chống co thắt[r]
Nhuộm bạc (như phương pháp Warthin-Starry và Genta), là phương pháp đắt tiền nhưng kết quả không phải lúc nào cũng đáng tin cậy. Thay đổi niêm mạc: Thay đổi viêm nhiễm trong viêm dạ dày mạn do H. pylori thường rất rõ. Các tế bào viêm thường tập trung ở phần trên của niêm mạc dưới lớp biểu[r]
Với sự xuất hiện ngày càng nhiều của các thuốc điều trị nội khoa có theo dõi tốt cho việc cầm máu và điều trị triệt để nguyên nhân loét, ngày nay điều trị chảy máu do loét dạ dày tá tràn[r]
Kết quả nội soi Đại thể Viêm dạ dày chiếm tỉ lệ 42,2% (84/199), viêm loét tá tràng chiếm 32,5% (70/199), viêm dạ dày tá tràng chiếm tỉ lệ thấp nhất 9,5% (19/199). Số trường hợp không thấy tổn thương đại thể là 13,1% (26/199). Bảng 1: Tổn thương đại thể trên nội soi Kết quả nội soi đại[r]
ATROPIN (Kỳ 1) Tên tiếng Anh: Atropine Mã ATC: A03B A01, S01F A01 Loại thuốc: Thuốc kháng Acetyl cholin (ức chế đối giao cảm). Dạng thuốc và Hàm lượng: - Viên nén 0,25 mg; - Thuốc nước để tiêm 0,25 mg/1 ml, 0,50 mg/ml; - Dung dịch nhỏ mắt 1%. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Atropin là Alcaloid kháng Mus[r]
Công thức cấu tạo : 1-(p- chlobenzyl)- 2 methyl- benzimidazol: Tác dụng với các chủng nấm da, candida và một số vi khuẩn gram (+). Sử dụng ở dạng kem 5% bôi ngoài da. 13. Itraconazol (sporal): Tác dụng như ketoconazole nhưng ít độc hơn và ít tác dụng hormon hơn. Tác dụng in vitro mạnh hơn 10 lần so[r]
chế cạnh tranh với thụ thể H2 của những tế bào vách. Kết quả là, cimetidine ức chế sự tiết pentagastrin đã bị kích thích và chưa bị kích thích, histamin và acetylcholin, acid dạ dày. Cơ chế tác động của nó là duy nhất trong số các thuốc chống loét đã có trong việc giảm tiết acid dạ dày[r]
HẸP MÔN VỊHẸP MÔN VỊHẸP MÔN VỊHẹp môn vị là một thuật ngữ Hẹp môn vị là một thuật ngữ Biến chứng loét dạ dày tá tràng hoặc ung thBiến chứng loét dạ dày tá tràng hoặc ung thưư dạ dạ dàydàyI- NGUYÊN NHÂN.I-1. .I-1. Ung thUng thưư dạ dày dạ dày. Lâm sàng. Lâm sàng + Triệu[r]
Mục tiêu học tập:1. Kể được 3 nhóm tác dụng dược lý và dược liệu chữa đau dạ dày tá tràng. 2. Kể được tên VN, tên KH, đặc điểm chính, BPD, TPHH, thu hái, chế biến, bảo quản, TD, CD, CD của 5 cây thuốc và vị thuốc: Nghệ, dạ cẩm, ô tặc cốt, mật ong, cam thảo. 3. Nhận đúng tên và hướng dẫn sử dụ[r]
introduce the main roles of some pharmaceuticadjuvants and immunologic adjuvants.MỞ ĐẦUDạng thuốc là sản phẩm cuối cùng của quá trìnhbào chế; nó bao gồm dược chất, tá dược, bao bì.Trong thực tế có nhiều loại biệt dược có hàm lượngdược chất như nhau nhưng đáp ứng sinh học lạikhông giống nhau mà một p[r]
underwent endoscopic drainage in Cho Ray hospital from 08-2003 to 08-2008 were included in the study. Patients were followed during one month after drainage for removing the stents. Results: Of 45 patients included 31 men and 14 women with median age of 39 (15-83) years. The technical success rate w[r]
5. Thực hành cho một số thuốc điều trị triệu chứng: chống nôn, chống táo bón hoặc thuốc kích thích ăn uống 6. Hướng dẫn được bà mẹ theo dõi khi trẻ có các hội chứng trên III. Nội dung thực hành 1. Hội chứng nôn trớ: 1.1.1. Hỏi bệnh: - Khởi đầu từ bao giờ? Ngay sau khi đẻ hay sau đó một thời gian - T[r]
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình27. Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.a) x2 – 7x + 12 = 0;b) x2 + 7x + 12 = 0Bài giải:a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12nên x1 + x2 =x1x2 ==7=3+4= 12 = 3 . 4Vậy x1 = 3, x2 = 4.b) x2 + 7x + 12[r]
GẮP DỊ VẬT DẠ DÀY QUA NỘI SOI TÓM TẮT Các dị vật dài hoặc bén nhọn trên đường ống tiêu hóa thường nguy hiểm vì dễ gây biến chứng. Do nguy cơ thủng lên đến 15-35% nếu không can thiệp, nội soi cần được tiến hành sớm nếu dị vật loại này còn nằm trong tầm với. Kỹ thuật lấy các dị vật dài và bén[r]
nghiệm của phơng trình đó (nếu ph-ơng trình có nghiệm). Ví dụ. Giải các phơng trình: a) 6x2 + x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2= 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và cácứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệmcủa phơng trình bậc hai một ẩn, tìmhai số biết tổng v[r]
Tuần 28Tiết 55 hệ thức Vi-ét và ứng dụngNgày soạn :A. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: Nắm vững hệ thức Vi- ét.Biết vận dụng những ứng dụng của hệ thức Vi - ét vao cácdạng giảI phtrình bậc hai ; củng cố công thức nghiệm của ph.trình bậc hai ; các biếnđổi về căn thức bậc hai ;[r]
' ) - Chỉnh sửa hoàn thiện ( nếu có). * Cho HS ghi nhận kiến thức. - Yêu cầu HS lập bảng tóm tắt với biệt thức thu gọn ' - Ghi nhận kiến thức. - Lập bảng tóm tắt Hoạt động 3: Định lí Vi-ét Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tổ chức cho HS ôn tập kiến thức cũ - Phát biểu định lí Vi-ét<[r]
Hs : Nghe hướng dẫn.Hs : Trình bày lời giải như phần nội dung.Hs : Nêu nhận xét.Hs : Sửa sai (nếu có)5. Dặn dò : (1’)- Về nhà học nắm vững đònh lí Vi-ét và ứng dụng đònh lí tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng và nhẩm nghiệm.- Làm các bài tập 26; 28 (SGK, trang 53).- Xem trước các bài t[r]