Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng ; 1 , suy ra hàm số cũng đồng biến trên khoảng ; 2 . Câu 7. [2D1-1.3-2] (TRƯỜNG CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH - LẦN 2 - 2018) Cho hàm số y f x có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hàm số y f[r]
Chương I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀMĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐTiết: 1 I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: + Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.+ Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.2. Kỹ năng: Biết xét tính đơn điệu[r]
Tiết 18: ÔN TẬP CHƯƠNG ISựđồng biến, nghịch biến của hàm số Cực trị của hàm số Đường tiệm cận Khảo sát sự biến thiên và vẽđồ thị hàm số Các kiến thức cơ bản của chương I Nêu quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số ?Trả lời:B1: Tìm tập xác địnhB2: Tính đạo hàm f[r]
x ∈÷ Ví dụ 4: giải bất phương trình 6 7 1x x+ − − ≥bài giải: Tập xác định D = [- 6; 7] . Xét hàm số f(x) = 6 7x x+ − −.Ta có f’(x) = 1 102 6 2 7x x+ >+ − ∀ x ∈ (- 6; 7). Vậy hàm số f(x) đồng biến trên đoạn [- 6; 7] Mặt khác f(3) = 1. Do đó bất phương trình tư[r]
10x 7 < 0 x g(x) nghịch biến. Nghiệm của f (x) g(x) là hoành độ giao điểm của vày f x y g x. Do f (x) tăng; g(x) giảm và 1 1 13fg nên (*) có nghiệm duy nhất x 1. Bài 2. Tính đơn điệu của hàm số 5 Bài 5. Tìm số m Max để
y ax bx cx dx e= + + + + luôn có ít nhất một khoảng đồng biến và một khoảng nghịch biến. Do vậy với hàm bậc bốn không thể đơn điệu trên ». Bài tập tương tự : Xét chiều biến thiên của các hàm số sau: 3 21. 3 2y x x= − + 3 22. 3 3 2y x x x= + + + 4 213. 2 14y x x= − + −[r]
Giỏo ỏn TC lp 12CB. Lng Vn Th. Ngy son.Ngy Dy.2009Sự đồng biến và nghịch biến của hàm sốTiết 3I. Mục tiêu 1. Kiến thứcHS hiểu đợc sự đồng biến, nghịch biến của hàm sốvà mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm.2. Kỹ năngHS biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số, tì[r]
Ngày soan: 12/8/2009Ngày giảng: Tiết theo PPCT: 1, 2, 3Chương 1 ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐBài 1SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ I – MỤC TIÊU1. Kiến thức: + Hiểu định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số.+ Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và[r]
ỏa mãn điều kiện đề bài. Nhận xét: - Cách thứ 2 có thể có một số em chưa quen, đó là điều dễ hiểu khi các em mới làm quen với phương pháp hàm số, nhưng chắc chắn các em sẽ thích và thấy nó khá dễ dàng khi tiếp xúc với nhiều lớp bài toán sử dụng phương pháp này hơn! - Ở cách thứ nhất, trong nh[r]
y’ - 0 + 0 - y 7/ 22e 7/ 22e 3. Củng cố: Nắm vững dạng bài tập và phưương pháp giải. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. - Ôn lại các dạng bài tập về tìm khoảng đơn điệu và cự trị của hàm số. - Ôn tiếp phần giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
Hình1 hình 2Đònh nghóa: trang 4Nội dung hoạt động 2 trong sách trang 6Tuần:2,lớp 12c234Tiết ppct: 1Ngày soạn: 12/8/1025’5’Câu hỏi : Từ kết quả đó nhận xét mối quan hệ sự đồng biến, nghòch biến và dấu của đạo hàm cấp 1-Trình bày nội dung đònh lí-Cho hsinh lên bảng trình bày y=x3-3x+1 -GV nhận[r]
Nếu f (x) Chú ý: Nếu f'(x) ≥ 0. ¥ x € K (hoặc f’(x) ≤ 0, V x € K) và f’(x) = 0 chi tại một số hữii hạn điểm thuộc Kthì hàm số f tăng (hoặc giảm) trên K>>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín,nổi tiếng đế[r]
f(u) = f(v) u = v (với u, v ⇔∈ (a,b) ) 72 2) Tính chất 2: Giả sử hàm số y = f(x) tăng trên khoảng (a,b) ta có : f(u) < f(v) u < v (với u, v ⇔∈ (a,b) ) 3) Tính chất 3: Giả sử hàm số y = f(x) giảm trên khoảng (a,b) ta có : f(u) < f(v) u > v (với u, v ⇔[r]
Phần II. Tính đơn điệu của hàm số Bài 11. 2/Cho hàm số có đồ thị là ( Cm); m là tham số. Tìm m để hàm số đồng biến trên R Bài 12. Định m để hàm số đồng biến trong khoảng Bài 13. Định m để hàm số nghịch biến trong khoảng Bài 14. Định m để hàm số luôn l[r]
Khai thác tính đơn điệu của hàm số giải pt hpt của CT lớp 10Khai thác tính đơn điệu của hàm số giải pt hpt của CT lớp 10Khai thác tính đơn điệu của hàm số giải pt hpt của CT lớp 10Khai thác tính đơn điệu của hàm số giải pt hpt của CT lớp 10Khai thác tính đơn điệu của hàm số giải pt hpt của CT l[r]