3. Các phương pháp mã hoá tiếng nói Mã hoá tiếng nói được chia ra thành ba loại chính là mã hoá dạng sóng, mã hoá nguồn và mãhoá lai. Tốc độ bit và chất lượng tiếng nói sau khi tổng hợp lại của các bộ mã hoá này đượcbiểu diễn ở Hình 3. Hình 3. Chất lượng tiếng nói[r]
- Phát hiện cờ chỉ thị im lặng (SID ).- Giải mã cụm thâm nhập để chuyển giao.- Nhiệm vụ của phần phát của khối sóng mang ( CU ) gồm:- Điều chế.- Biến đổi nâng tần.- Khuyếch đại và điều chỉnh ổn định công suất.- Điều khiển tạo khung.* Thực hiện xử lý:- Giao thức lớp 2 ( LAPDm ) bao gồm kiểm tra khung[r]
thông, thông tin điều hành taxi và xe tải, hướng dẫn đường động lực vàgiao dịch tiền tệ…) Giao diện vô tuyến GPRS được xây dựng trên cùng nền tảng như giao diện vôtuyến của GSM, cùng sóng mang vô tuyến độ rộng băng 200 kHz và 8 khe thờigian trên một sóng mang. Điều này cho phép GSM và[r]
Hình 1d. Khung chèn; Độ sâu chèn I=12 byte _____ Sync1 = byte đồng bộ bổ xung không ngẫu nhiên hoá Sync n = byte đồng bộ không ngẫu nhiên hoá, n=2, 3, …, 8 Hình 1. Cấu trúc khung 3. Mã hoá kênh Để đạt được mức bảo vệ lỗi theo yêu cầu của truyền dẫn dữ liệu số qua mạng cáp, người ta[r]
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin số (5 tiết) Chương 2: Tín hiệu và phổ (5 tiết) Chương 3: Mã hoá nguồn (5 tiết) Chương 4: Nguyên lý ghép kênh và đa truy cập Chương 5: Mã hoá kênh Chương 6: Nguyên lý điều chế và giải điều chế Chương 7: Đồng bộ Chương 8: Kỹ thuật trải phổ
Phát tín hiệu trong mỗi ô Tín hiệu trong mỗi ô được phát theo một trong hai phương pháp - Phát đẳng hướng - Phát có hướng theo góc 120o Bài 2: Các thành phần của mạng Điện thoại di động Nội dung: Mạng điện thoại di động GSM, Máy cầm tay MS, Ý nghĩa số IMEI, Ý nghĩa[r]
A. Trung tính B. có lợi cho cơ thể C. Gây chết sinh vật D. Có hại cho cơ thểCõu 22: ở khoai tây 2n = 48 số NST ở thể tam nhiễm là:A. 50 B. 49 C. 47 D. 48Cõu 23: Cấu trúc chung củe 1 gen có các vùng nào:A. vùng khởi đầu, vùng mã hoá, vùng kết thúcB. vùng hoạt động, vùng không hoạt độngC. vùng[r]
Bài tập nhóm Tìm hiểu vè mạng GSM có kết cấu nội dung giới thiệu về: Cấu trúc của mạng GSM, cập nhật vị trí trong GSM, nguyên lý đa truy cập, các băng tần trong GSM, phương pháp tái sử dụng tần số, tìm hiểu kênh vật lý, cấu trúc các cụm và kênh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Khởi tạo cuộc gọi trong GSM:5. BS gởi chỉ thị mức công suất và đinh thời, thông quaSDCCH để điều chỉnh MS sẳn sàng cho việc chuyểnsang TCH.6. SDCCH tryền bản tin xác nhận tư cách người gọi.Trong lúc này PSTN nối bạn gọi đến MSC và MSCphân TCH rỗi cho trạm gốc.7. Vài giây sau MS[r]
IPsec đc khai triển và sử dụng khái niệm về bảo mạt trên nền tảng IP . Một sự kết hợp bảo mật kết hợp các thuật toán và các thong số là nền tảng trong việc mã hoá là nền tảng công việc mã hoá và xác thực trong 1 chiều, tuy nhiên trong giao tiếp 2 chiều các giao thứ[r]
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm đề xuất giải pháp ước lượng tín hiệu có độ phức tạp thấp cho kỹ thuật mã hoá mạng lớp vật lý ánh xạ tuyến tính dựa trên kỹ thuật lượng tử hóa kênh và kết hợp kỹ thuật khử nhiễu nối tiếp SIC cải tiến, trong khi vẫn đảm bảo phẩm chất của hệ thống;
Upload by Share-Book.com Trang 46 Chương III Hệ mã hoá RSA. Với đề tài xây dựng thư viện các hàm mã hoá dùng cho việc bảo mật thông tin trao đổi trong mô hình Client/Server, thì cần thiết một phương pháp mã hoá để áp dụng, thuật toán mã hoá công khai RSA đã được lự[r]
Để đương đầu với các lỗi như lỗi phần mềm, phần cố định của mạng điện thoại có thể yêu cầu nhận dạng của MS. Thủ tục là phần dự phòng của dịch vụ và được sử dụng chỉ khi cần thiết.Khi một TMSI mới được cấp phát tới MS, nó được truyền tới MS trong chế độ mã hóa. Chế độ mã hóa này được định ngh[r]
TRẦN HỮU TRANGTRƯỜNG TRUNG H C PH THÔNGỌ Ổ TIN HỌC 10Ñaëng Höõu HoaøngBÀI 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆUTHÔNG TIN VÀ DỮ LIỆUThời gian 2 tiếtTHÔNG TIN VÀ DỮ LIỆUTHÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU1. Khái niệm về thông tin 2. Đơn vị đo thông tin3. Các dạng thông tin 4. Mã hoá thông tin trong máy tính 5. Biểu d[r]
bước, bởi vì có một số nguyên tố nhỏ hơn N. Mặt khác, nếu N là tích của n số nguyên tố, thì thuật toán phân tích thừa số đơn giản cần tối đa N1/n bước. Một thuật toán phân tích thừa số có thể thành phức tạp hơn, cho phép phân tích một số N ra thành thừa số trong O(P) bước, trong đó p l[r]
+ Vùng 2: thành phố, ô macrô, R b ≤ 384 kbit/s+ Vùng 2: ngoại ô, ô macrô, Rb ≤ 144 kbit/s+ Vùng 4: toàn cầu, Rb = 9,6 kbit/s. IMT-2000 có những đặc điểm chính: 3.1 Tính linh hoạt:Với số lượng lớn các vụ sáp nhập và hợp nhất trong ngành công nghiệp điện thoại di động và khảnăng đưa dịch vụ ra[r]
K và Bod dùng khoá K đó để giải mã theo luật giải dK . Trong hệ mật này, dK hoặc giống nh eK hoặc dễ dàng nhận đợc từ nó vì quá trình giải mã hoàn toàn tơng tự nh quá trình mã, nhng thủ tục khoá thì ngợc lại. Nhợc điểm lớn của hệ mật này là nếu ta để lộ eK thì làm cho hệ thống mất an toàn, ch[r]
Phép mã hoá lai trong thực tế ít dùng cho mã hoá ảnh với một khung hình, có thể là vì phương pháp này không làm giảm sự kết hợp trong các dữ liệu nhiều bằng bộ mã hoá biến đổi 2-D, và kh[r]