khả năng thích ứng quá tải tốt. Không gây mùi cũng nh ảnh hng tới cảnhquan, môi trng xung quanh. Nhng không xử lý c Ni tơ và Amoni nênkhi xả nc thải ra nguồn dễ gây ra hiện tng phỳ dng. Do mẫu nc củanhà Ga có thành phần Amoni ( Tính theo nitơ) là 21,67 mg /l trong khi đầu rayêu cầu là 10mg/l.[r]
làm sạch song chắn rác bằng cách cào rác thủ công hoặc cơ giới. Tốc độ nước chảy (v)qua các khe hở nằm trong khoảng (0,65m/s ≤ v ≤ 1m/s). Tùy theo yêu cầu và kíchthước của rác chiều rộng kh e hở của các song thay đổi.- Song chắn rác với cào rác thủ công chỉ dùng ở những trạm xử lý nhỏ có lượngrác ki[r]
xúc phải được tính toán sao cho khả năng trôi theo nước của chất lơ lửng là nhỏ nhất.Thường thì tốc độ này không lớn hơn tốc độ của nước trong bể lắng đợt II.- Thời gian tiếp xúc của Clo với nước thải trong bể tiếp xúc và trong máng dẫn ra sôngyêu cầu là 30 phút. Như vậy thời gian tiếp[r]
a. Tổng quan về công nghệ MBBR:MBBR là một dạng của quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính bởi lớp màngsinh học (biofilm). Trong quá trình MBBR, lớp màng biofilm phát triển trên giá thể lơlửng trong lớp chất lỏng của bể phản ứng. Những giá thể này chuyển động được trongchất lỏng[r]
Do BOD5 của nước thải khi đưa vào bể aerotank La = 192,61 mg/l > 150 mg/l, nên cầnthiết phải tái sinh bùn hoạt tính.5.1 Các thông số tính toán.Các đại lượng cần để tính toán đối với nước thải đô thị được lấy theo Bảng 46 (1) nhưsau:-ρmax - Tốc độ ôxy hóa riêng lớn nhất, ρmax= 85[r]
hòa liên bang Nga, Nhật bản [26, tr 33-36; 27, tr 160-165].Như vậy, theo cách quan niệm này thì thiệt hại về môi trường khôngchỉ bao gồm thiệt hại đối với môi trường tự nhiên mà còn bao gồm cả thiệthại đối với sức khỏe và tài sản của con người.Việt Nam quan niệm thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi t[r]
17LVTN: Thiết kế HTXLNT bệnh viện Đa Khoa Tân Hiệp với công suất 140 m 3/ngày.đêmXử lý nước thải bằng phương pháp sinh học có thể xem là tốt nhất trong cácphương pháp khác vì: chi phí thấp; có thể xử lý được độc tố; xử lý được N-NH 3;tính ổn định cao.Sau đây là một số phương pháp xử lý sinh học thườ[r]
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 1 I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 1 1. Nguồn gốc nước thải sinh hoạt 1 2. Thành phần và đặc tính nước thải sinh hoạt 1 3. Tác hại đến môi trường 1 4. Bảo vệ nguồn nước mặt khỏi sự ô nhiễm do nước thải 2 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI[r]
Quá trình SBR là một phản ứng với một loạt các loại bỏ phốt pho và nitơ, bằngcách kiểm soát các trình tự thời gian hoàn thành trong lò phản ứng tương tự.Bể SBR là hệ thống xử lý nước thải với bùn hoạt tính lơ lửng theo kiểu làm đầy vàxả cặn, hoạt động theo chu kỳ gián đoạn (do quá trìn[r]
LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề 1 2. Mục tiêu của đồ án 1 I: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI 3 1. Nguồn phát sinh, đặc thải nước thải sinh hoạt 3 2. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt 3 3. Các thông số ô nhiễm đăc trưng của nước thải 4 3.1 Thông số vật lý 4 3.2 Thông số hóa học 4 3.3 Thô[r]
Nước thải theo cống thu gom ,qua song chắn rác để loại bỏ kích thước lớn,qua lưới lọc mịn đểgiữ lại cặn nhỏ hơn.Sau đó cho chảy qua bể điều hòa,tại đây thêm hóa chất điều chỉnh pH,sau đónước thải được bơm lên bể keo tụ ,tạo bông. Trên ống dẫn cho thêm hóa chất keo tụ để xảy rakeo tụ.Tr[r]
MBBR là từ viết tắt của cụm từ Moving Bed Biofilm Reactor, được mô tả mộtcách dễ hiểu là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các vật làm giá thể cho visinh dính bám vào để sinh trưởng và phát triển. MBBR có thể được thiết kế chocác cơ sở mới để loại bỏ BOD/COD hoặc loại bỏ nitrogen từ các dòng[r]
+ Nước rửa chai và két chứa.+ Nước vệ sinh sinh hoạt, nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ.+ Nước từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao, cacbonat thấp.2. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất biaThuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuấtbiaNước thải từ các côn[r]
4,36 mIII.3.9. Bể lắng ngang (Horizontal sedimention basins)Chức năng của bể lắng ngang là loại trừ ra khỏi nước các hạt bông cặncó khả năng lắng xuống đáy bể nhờ trọng lực bản thân để làm giảm độ đụccủa nướcLuồng nước chảy nhanh vào các bể lắng có thể làm giảm lượng chất[r]
Page 3kích thước, thể tích, trọng lượng do tạo ra protein, axit nucleic, men proteinaza, amilazanhưng chưa tăng về số lượng.Vùng 2: Giai đoạn lũy tiến/ pha logTrong pha log chất dinh dưỡng đáp ứng đầy đủ cho vi sinh vật sinh trưởng và pháttriển theo luỳ thừa. Sinh trưởng và sinh sản đạt mức độ cao n[r]
14QCVN 07-2:2016/BXDGiếng chuyển bậc, giếng thu nước mưa, giếng tẩy rửa, giếng kiểm tra, cửa xả nướcthải, cửa xả nước mưa và giếng tràn nước mưa phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của tiêuchuẩn kỹ thuật ñược lựa chọn áp dụng.2.2.10 Ống luồn (Diu ke)Ống luồn phải ñược bố trí khi ñường ống thoát nước q[r]
2020401449612088Nhận xét: dựa vào đồ thị ta thấy hàm lượng SS đã giảm dần, còn hàm lượng COD cótăng ở phút thứ 30, nguyên nhân là do thời gian xử lý ngắn, có sai số trong việc lấy mẫuvà chuẩn độ.IV. Trả lời câu hỏi1. Cơ chế của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí lơlửng: dựa[r]
ORp6,570,02Theo kết quả phân tích, với giá trị OR = 6,57 cho thấy nhóm có kiến thức yếu có khảnăng thực hành không đạt cao gấp 6,57 lần so với nhóm có kiến thức trung bình, sự khác biệtnày có ý nghĩa thống kê. Như vậy có mối liên quan giữa kiến thức và thực hành của sinh viênthuộcnhóm đối tượng nhiê[r]
MỞ ĐẦU 1 Lý do lựa chọn đề tài luận án Một trong các thông số quyết định đến chất lượng nước là lượng oxi hòa tan (Dissolved Oxygen – DO). Giá trị thông số này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như không khí, hệ thủy sinh vật trong nước và bùn đáy. Bên cạnh đó, DO[r]
Đề tài này nghiên cứu công nghệ Moving Bed Biofilm Reactor (MBBR) nhằm xử lý nước thải sinh hoạt. Sử dụng mô hình nghiên cứu quy mô phòng thí nghiệm với 2 bể sinh học bùn hoạt tính, bể thiếu khí và bể hiếu khí. Nước thải sinh hoạt lấy từ ngăn phân phối sau bể lắng cát của nhà máy xử lý nước thải sin[r]