... tiền trớc ký duyệt phiếu xuất kho Thủ kho vào phiếu xuất kho đợc ký duyệt, ghi nhận số lợng thực xuất, có chữ ký thủ kho ngời nhận hàng đợc mang hàng khỏi công ty Một liên phiếu xuất hàng thủ kho... hàng thủ kho xuất hàng kho công ty. Trong trờng hợp bán buôn vận chuyển thẳng công ty chuyển cho[r]
mẹ, thu hút sự chăm lo giúp sức của người thân và bàcon láng giềng. Cứ 7 năm một lần, vào tháng 7 lịchChăm, một con trâu trắng dùng làm lễ vật được đemdâng cúng với nghi lễ linh đình tại chân núi Đá Trắng(núi Giang Patao) thuộc làng Như Bình, Phước ái,Ninh Phước (Ninh uận). Ngày nay, lễ đâm trâu v[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc----------***---------......................., ngày ..........tháng..........năm….....PHỤ LỤC GIA HẠN HỢP ĐỒNGSố.................- Căn cứ theo HĐKT số........................ đã ký ngày........, tháng......., năm.............- Căn c[r]
các cổ đông nhờ việc phát hành cổ phiếu. Tập trung và huy động vốn rất lớn từ xã hội vìquyền tự do chuyển nhượng và mua bán cổ phiếu trên thị trường, làm giảm chi phí huyđộng vốn do tiếp cận trực tiếp với nhà đầu tư.Hình thức cổ phần này cũng giúp công ty có quy mô lớn dễ dàng có đủ điều kiện[r]
Là phương pháp nghiên cứu các chất, bằng cách đo chính xác khối lượng phân tử chất đó, dựa trên điện tích của ion; dùng thiết bị chuyên dụng là khối phổ kế. Kĩ thuật này có nhiều ứng dụng, thường được kết hợp với một số sinh học phân tử khác như:Khối phổ kết hợp với sắc ký lỏng.Khối phổ kết hợp điện[r]
Chất phân tích dạng ion hay phân cực đƣợc rửa giải tốt bằng dung môi phâncực nhƣ hỗn hợp n-butanol – nƣớc. Thêm một ít acid acetic hoặc amoniac vào nƣớc sẽ làmtăng độ tan của base hoặc acid tƣơng ứng. Khi dùng silica gel hoặc các chất hấp phụ phân cực khác, độ phân cực củapha động sẽ quyết định t[r]
NANG TETRACYCLIN HYDROCLORIDCapsulae Tetracyclini hydrochloridiLà nang cứng chứa tetracyclin hydroclorid.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sauđây:Hàm lượng của tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8.HCl, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng gh[r]
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg chế phẩm trong pha động, thêm 1 ml dung dịch iod 0,05M rồi pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho vào bình địnhmức 100,0 ml, thêm pha động đến vạch.Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (12,5 cm × 4 mm), chất nhồi octylsilyl s[r]
CÔNG TY CỔ PHẦNXNK TỔNG HỢP I VIỆT NAMSố: 107/ NQ- HĐQTCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHà Nội, ngàythángnăm 2010NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊCÔNG TY CỔ PHẦN XNK TỔNG HỢP I VIỆT NAM- Căn cứ vào luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt[r]
ACID SALICYLICAcidum salicylicumCOOHOHC7H6O3P.t.l: 138,1Acid salicylic là acid 2-hydroxybenzencarboxylic, phải chứa từ 99,0 đến 100,5% C 7H6O3, tínhtheo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtTinh thể hình kim màu trắng hoặc không màu hay bột kết tinh trắng. Khó tan trong nước, dễ tantrong ethanol 96% và ethe[r]
Tính chấtTinh thể màu trắng hoặc bột kết tinh màu trắng.Dễ tan trong ethyl acetat và ethanol, rất tan trong dicloromethan và aceton, thực tế không tan trong nước.Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:Nhóm I: A, B.Nhóm II: B, C, D.A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù[r]
phương pháp 2).Góc quay cựcTừ -0,10o đến +0,10o (Phụ lục 6.4).Xác định trên dung dịch S.Tạp chất liên quanXác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G (TT).Dung môi khai triển: Ethyl acetat - propan-2-ol - nước – amoniac 13,5 M (50 : 30 : 16 : 4).Dung dịch th[r]
NEOMYCIN SULFATNeomycini sulfasC23H46N6O13.xH2SO4P.t.l: 615 (dạng base)Neomycin sulfat là hỗn hợp muối sulfat của các chất được sản xuất bằng cách nuôi cấy một sốchủng Streptomyces fradiae chọn lọc, thành phần chính là muối sulfat của 2-deoxy-4-O-(2,6diamino-2,6-dideoxy-α-D-glucopyranosyl)-5-O-[3-O-[r]
LAMIVUDINLamivudinumNH2NOOHOH2CNSC8H11N3O3SP.t.l: 229,3Lamivudin là (-)-1-[(2R,5S)-2-(hydroxymethyl)-1,3-oxathiolan-5-yl]cystosin, phải chứa từ 98,0đến 102,0% C8H11N3O3S tính theo chế phẩm khan và không có dung môi.Tính chấtBột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, tan trong nước.Định tínhA. Phương phá[r]
DIETHYL PHTALATDiethylis phthalasC12H14O4P.t.l: 222,2Diethyl phtalat là diethyl benzen-1,2-dicarboxylat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% kl/klC12H14O4.Tính chấtChất lỏng sánh, trong suốt, không màu hoặc có màu vàng rất nhạt. Thực tế không tan trongnước, hoà lẫn với ethanol 96% và với ether.Đònh tínhCó[r]
CLARITHROMYCINClarithromycinumC38H69NO13P.t.l: 748,0Clarithromycin là (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-Dideoxy-3-C-methyl-3-Omethyl-α-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-12,13-dihydroxy-7-methoxy-3,5,7,9,11,13hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy]oxacyc[r]
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii DANH MỤC BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v LỜI CẢM ƠN vi LỜI NÓI ĐẦU vii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ẨN MÃ 1 1.1. Giới thiệu chung về ẩn mã 1 1.2. Khái niệm ẩn mã 3 1.3. Một số thuật ngữ cơ bản trong ẩn mã 3 1.4. Mô hình ẩn mã 3 1.5. Một số kỹ thuật ẩn mã cơ bản 4 1.5.1. Ẩn mã tro[r]
được dùng đơn hoặc có thể kết hợp với các thuốc trị liệu khác như sulfonylurea,metformin hoặc insulin để điều trị bệnh ĐTĐ type 2.Ảnh hưởng của nó đến HbA1cđược kiểm tra và đánh giá.Trong nhóm đối chứng, nhóm điều trị bằng sulfonylureavà nhóm metformin, hàm lượng HbA1c giảm một cách có ý nghĩ[r]
Các alcaloid cinchona khácXác đònh bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hoà tan 6,8 g kali dihydrophosphat và 3,0 g hexylamin trong 700 ml nước, điềuchỉnh pH đến 2,8 bằng dung dòch acid phosphoric 1 M (TT), thêm 60 ml acetonitril (TT) và phaloãng thành 1000 ml bằng nước.Dung d[r]
VIÊN NÉN METFORMINTabellae MetforminiLà viên nén bao chứa metformin hydroclorid.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" mục “viên bao” (Phụ lục 1.20)và các yêu cầu sau:Hàm lượng metformin hydroclorid, C4H11N5.HCl, từ 95,0% đến 105,0% so với hàm lượng ghi trênnhãn.Tính ch[r]