Triệu chứng tổn thương đám rối thần kinh cánh tay 1.1. Đặc điểm giải phẫu: Đám rối TK cánh tay được tạo nên bởi 5 ngành trước của các rễ TK cổ C5, C6, C7, C8 và D1. Các rễ này tạo thành 3 thân nhất, rồi sau đó tạo nên 3 thân nhì và từ các thân nhì cho ra các dây TK ở chi[r]
giữa(cơ sấp tròn, cơ gan tay lớn), rốiloạn một phần dây quay(các cơ ngửa).— Đặcđiểm tổnthương giống thân nhất trên,đều giảm chức năng dây cơ bì nhưngkhác tổnthươngthân nhất trên có thêm tổn thươngdây nách.2.2.2.2. Tổn thương thân nhì sau (bó sau)— Mấtchứcnăng dây quay (trừ các cơ ngửa),dây ná[r]
tương đối. - Các bệnh nhân có suy gan thì nên tránh dùng các thuốc tê nhóm ester. - Các bệnh nhân có tiền sử đái porphyric hoặc sốt cao ác tính nên tránh dùng thuốc tê nhóm amid. Nên tránh đường gây tê trên đòn trong các trường hợp bệnh nhân đã có tiền sử họăc đang bị tràn khí màng phổi, hoặc bị cắt[r]
1. Các tổn thương thần kinh Tổn thương thần kinh có thể do tác động cơ học (chọc kim), ngộ độc (do thuốc tê hoặc adrenalin) hoặc do thiếu máu. Để tránh các biến chứng này cần áp dụng các biện pháp sau: - Không gắng tìm nhiều lần cảm giác dị cảm. - Không cố bơm thuốc tê khi bệnh nhân kêu đau chói dọc[r]
nhưng khác là không liệt dây nách và lại giảm một phần dây giữa. + Liệt cơ tam đầu, cơ duỗi bàn tay và ngón tay, cơ ngửa dài và cơ delta + Mất phản xạ gân cơ delta, cơ tam đầu và phản xạ trâm quay. + Rối loạn cảm giác vùng mỏm vai, mặt sau cẳng tay và nửa ngoài mu tay. 2.2.2.3. Tổn thương thân nhì t[r]
Đám rối thần kinh cánh tay (Brachial plexus) Đám rối cánh tay 1. Cấu tạo: Đám rối cánh tay được tạo thành bởi nhánh trước các dây thần kinh gai sống từ C4 đến T1, được chia thành 3 thân (trunks): - C5, C6 nối với một nhánh của C4 tạo thành thân trên. -[r]
Triệu chứng tổn thương đám rối thần kinh cánh tay 1.1. Đặc điểm giải phẫu: Đám rối TK cánh tay được tạo nên bởi 5 ngành trước của các rễ TK cổ C5, C6, C7, C8 và D1. Các rễ này tạo thành 3 thân nhất, rồi sau đó tạo nên 3 thân nhì và từ các thân nhì cho ra các dây TK ở chi[r]
CON NG I RA QUY T ƯỜ ẾCON NG I RA QUY T ƯỜ ẾĐ NHỊĐ NHỊ ??? ???06/27/14 Lê Thương 51 234 CON NG I T NG TÁCƯỜ ƯƠCON NG I T NG TÁCƯỜ ƯƠ??????06/27/14 Lê Thương 6 Thương mại đem lại lợi ích cho mọi người. Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế. Chính phủ có thể cải thiện[r]
an thần, đặt Ce từ 1μg/ml, điều chỉnh ± 0,2 μg/ml sau khoảng thời gian từ 1 đến 3 phút để đạt mức độ an thần 4điểm hoặc giữa 4 - 3 điểm theo OAA/S. Ngừng thuốc khi khâu da.4.4. Về một số thay đổi tuần hoàn, hô hấp và các tác dụng không mong muốn của phương pháp gây tê kếthợp an thần4.4.1. Nhịp tim v[r]
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ ĐÁM RỐI THẮT LƯNG CÙNG Lê Tự Quốc Tuấn1I. ĐẠI CƯƠNG • Các bệnh lý gây tổn thương đám rối thắt lưng cùng cũng thường gặp trong thực hành lâm sàng của các bác sĩ chuyên khoa thần kinh. Tuy nhiên so với bệnh lý đám rối cánh tay thì v[r]
đau thắt tim. Rối loạn vận động biểu hiện sức cơ yếu đi, trương lực cơ giảm dẫn đến teo cơ ở tay và mô út, nhưng đặc biệt là căng các cơ ở cổ, nhất là cơ bậc thang trước. Khi có rối loạn mạch máu, tay trở nên tê, tím tái, phù nề, lạnh chi. Trường hợp nặng hơn còn xuất hiện triệu chứng giảm nhẹ hoặc[r]
tư thế bất lợi của tay trong giấc ngủ sâu. - Viêm đám rối thần kinh cánh tay: có nhiều triệu chứng tương tự như hội chứng sườn đùi. Điều trị hội chứng cơ bậc thang, cũng tùy theo nguyên nhân điều trị theo triệu chứng chủ đạo: sử dụng thuốc giảm đau, chống thoái hóa các dây thần kinh,[r]
, bàn tay ngửa. - Mốc: Bờ ngoài gân cơ nhị đầu. Nếp khuỷu. - Kỹ thuật: Điểm chọc kim là 2cm ngoài của bờ gân cơ nhị đầu, ngay trên nếp khuỷu tay. Dùng kim nhỏ 23G, dài 30 - 40mm chọc vuông góc với mặt da cho tới khi chạm xương, rút lùi kim lại vài milimet, hút kiểm tra không có máu, không cần tìm dị[r]
1990). Hình 8.1 Dị dạng cấu trúc và bẩm sinh bao gồm hội chứng xương sườn cổ, hội chứng cơ thang trước, băng xơ hay xơ cơ. Xương sườn cổ là những dị dạng xương chung nhất liên hợp với hội chứng chỗ thoát ngực (Hình 8.2). Dưới 10% người bệnh một xương sườn cổ sẽ có triệu chứng (Brown, 1983; Brown và[r]
, Mg, Mg++++, Ca, Ca++++, Cl, Cl , HCO, HCO33 , , POPO44 duy tr duy trìì áp lực thẩm thấu của cơ thể, tham gia áp lực thẩm thấu của cơ thể, tham gia hệ thống đệm, điều hoà pH nội môi.hệ thống đệm, điều hoà pH nội môi. ClCl có vai trò đối với độ toan của dạ dày.có vai trò đối với độ toan của dạ dày.[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Y HY Tên Huyệt: Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu ‘Y Hy’ thì thấy ngón tay động, vì vậy gọi là Y Hy. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (TVấn.60). Đặc Tính: Huyệt thứ 45 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 6, đo ngang 3 thốn, cách Đốc Du 1, 5 thốn.[r]
Đám rối cánh tay 1, giải phẫu đám rối cánh tay ĐRCT bao gồm khoảng 100.000-160.000 sợi thần kinh riêng lẻ chạy xuống dưới và ra ngoài từ cổ đến nách.Trên đường đi chúng hoà lẫn vào nhau và tạo ra các cấu phần khác nhau của ĐRCT.Các cấu phần có thể kết hợp thành 5 thành p[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y VỊ DU Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Vị, vì vậy gọi là Vị Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 21 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Túc Dương Minh Vị. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 12, đo ngang ra 1, 5 thốn. Giải Phẫu:[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y CÁCH DU Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) hoành cách mô (cách), vì vậy gọi là Cách Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du’ (LKhu.51). Đặc Tính: + Huyệt thứ 17 của kinh Bàng Quang. + Huyệt đặc biệt để tán khí Dương ở Hoành Cách mô, Thực qua?n. + Huyệt Hội của Huyết. + Huyệt[r]
Tên Huyệt: Tam tiêu xung khí lên hoang mộ. Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Tam Tiêu Du mà Tam tiêu là cửa (môn) để vận chuyển khí vào, vì vậy gọi là Hoang Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 51 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống thắt lưng 1, đo ngang ra 3 thốn,[r]