phôi đúc trong khuôn cát – mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy. Phôi đúc đạt cấp chính xác là II (bảng 3-13 tài liệu[1]).Cấp chính xác kích thước IT15 → IT16.Độ nhám bề mặt: Rz=80µm.Nguyễn Xuân Hiếu_11143344 Trang 12Đồ án CN CTM GVHD: Trần Thanh Lam3. Xác định lượng dư gia công của vật đúc cấp[r]
= 60mmMũi khoét liền khối chuôi côn:Đờng kính mũi khoét d= 15,5mmChiều dài L = 160 mmGiáo viên hớng dẫn : Nguyễn Văn HàSinh viên thực hiện : Đặng Văn Dũng 21Trờng Đại Học SPKT Hng Yên Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo MáyChiều dài phần làm việc l = 80mm Mũi doa máyđiều chỉnh đợc gắn mảnh hợp kim[r]
tạp nên chỉ dùng trong các trường hợp cần thiết. d) Chốt tì phụ Chốt tì phụ không tham gia khống chế bậc tự do (không tham gia đònh vò) mà chỉ có tác dụng làm tăng độ cứng vững cho chi tiết gia công. Nói chung nguyên lý làm việc của chốt tì phụ gần giống như chốt tì điều chỉnh, chỉ khác là chốt tì đ[r]
++φ , tỉïc l 040,0021,016++φ (2) Chiãưu cao H ca bảc (hçnh 6-6a). Chiãưu cao H l chiãưu di tiãúp xục giỉỵa mi khoan v bảc. Trë säú ca H nh hỉåíng ráút låïn âãún tạc dủng dáùn hỉåïng âäúi våïi dủng củ càõt v sỉû ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan. Khi H låïn, tênh dáùn hỉåïng täút, nhỉng ma sạt giỉ[r]
++φ (2) Chiãưu cao H ca bảc (hçnh 6-6a). Chiãưu cao H l chiãưu di tiãúp xục giỉỵa mi khoan v bảc. Trë säú ca H nh hỉåíng ráút låïn âãún tạc dủng dáùn hỉåïng âäúi våïi dủng củ càõt v sỉû ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan. Khi H låïn, tênh dáùn hỉåïng täút, nhỉng ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan tàng lã[r]
++φ , tỉïc l 040,0021,016++φ (2) Chiãưu cao H ca bảc (hçnh 6-6a). Chiãưu cao H l chiãưu di tiãúp xục giỉỵa mi khoan v bảc. Trë säú ca H nh hỉåíng ráút låïn âãún tạc dủng dáùn hỉåïng âäúi våïi dủng củ càõt v sỉû ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan. Khi H låïn, tênh dáùn hỉåïng täút, nhỉng ma sạt giỉ[r]
++φ (2) Chiãưu cao H ca bảc (hçnh 6-6a). Chiãưu cao H l chiãưu di tiãúp xục giỉỵa mi khoan v bảc. Trë säú ca H nh hỉåíng ráút låïn âãún tạc dủng dáùn hỉåïng âäúi våïi dủng củ càõt v sỉû ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan. Khi H låïn, tênh dáùn hỉåïng täút, nhỉng ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan tàng lã[r]
++φ (2) Chiãưu cao H ca bảc (hçnh 6-6a). Chiãưu cao H l chiãưu di tiãúp xục giỉỵa mi khoan v bảc. Trë säú ca H nh hỉåíng ráút låïn âãún tạc dủng dáùn hỉåïng âäúi våïi dủng củ càõt v sỉû ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan. Khi H låïn, tênh dáùn hỉåïng täút, nhỉng ma sạt giỉỵa bảc v mi khoan tàng lã[r]
Để đảm bảo chức năng làm việc và hiệu quả sử dụng của đồ gá và dụng cụ phụ về mặt kĩ thuật và kinh tế trước hết cần phải lựa chọn và xác định những trang bị công nghệ vạn năng sẵn có; cò[r]
MỤC LỤCLời nói đầu I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết 2 II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết 3 III. Xác định dạng sản xuất . 4 IV. Xác định phương pháp chế tạo phôi 5 V. Lập thứ tự nguyên công . 6 VI. Tính lượng dư gia công lỗ đầu to, tra lượng dư cho các bề mặt còn lại 28 V[r]
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế, ngành cơ khí ngày càng được chú trọng, đặc biệt trong gia công, lắp ráp và kiểm tra các sản phẩm cơ khí. Việc tính toán thiết kế đồ gá, và vận dụng sử dụng đồ gá trong quá trình gia công, lắp giáp và đo kiểm rất quan trọng, muốn[r]
Mục lục Tiêu đề Trang Lời nói đầu: 2 1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết 3 2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết 3 3. Xác định dạng sản xuất 4 4. Chọn phương pháp chế tạo phôi 4 5. Lập thứ tự các nguyên công 5 6. Tính lượng dư gia công cho mặt A 8 6.1. Tính[r]
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết 2 II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết 3 III. Xác định dạng sản xuất . 4 IV. Xác định phương pháp chế tạo phôi 5 V. Lập thứ tự nguyên công . 6 VI. Tính lượng dư gia công lỗ đầu to, tra lượng dư cho các bề mặt còn lại 28 VII. Tính chế độ cắt[r]
Câu 1: Trình bày nguyên tắc sáu điểm khi định vị chi tiết, nêu yêu cầu về phương, chiều và vị trí điểm đặt lực đối với lực kẹp.1 Câu 2: Trình bầy các pp gá đặt chi tiết gia công. Tại sao khi sử dụng đồ gá chuyên dùng lại cho năng suất cao và chất lượng sản phẩm ổn định hơn?. 2[r]