* NGUY TRANG 4 VI VIÊÊM NM NỘỘI TI TÂÂM MM MẠẠC BC BÁÁN CẤP TÍNHN CẤP TÍNH 1 1 ĐĐạại ci cươương ;ng ; CCòòn gn gọọi li làà viviêêm nm nộội ti tââm mm mạạcc nhiễm tr nhiễm trùùng chng chậ[r]
bảng tiêu chuẩn Đại học Duke để hướng dẫn điều trị, những bệnh nhân được chẩn đoán là VNTMNT có thể cũng cần được điều trị như VNTMNT chắc chắn [1,4]. Bảng 4: 3 mức chẩn đoán VNTMNT theo tiêu chuẩn Duke cải biên VNTMNT CHẮC CHẮN Tiêu chuẩn bệnh học: - Vi sinh vật phát hiện bằng nuôi cấy hoặc khả[r]
Câu hỏi lượng giá: VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN1. Liệt kê 3 vi khuẩn thường gặp nhất trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuản ở trẻ em1.2.3.2. Kể tên 3 vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ có van tim nhân tạo:1.2.3.3.[r]
• Enterococcus và nhóm HACEK (Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium, Eikenella, và Kingella) khoảng 3%. II. Bệnh nhân dùng ma tuý đường tĩnh mạch: • Thường tổn thương van tim bên phải • Hay gặp nhất là tụ cầu vàng (S. aureus), có thể do nấm. III. Bệnh nhân van nhân tạo: • Có thể xảy ra sớm ho[r]
bệnh thêm phần nặng. D. Viêm nội tâm mạc có cấy máu âm tính (10-30%): thờng gặp ở bệnh nhân đã dùng kháng sinh trớc đó, cũng cần chú ý ở nhóm có vi khuẩn gây bệnh mọc muộn: do nấm, nhóm HACEK, Legionella, Chlamydia psittaci, Coxiella, Brucella, Bartonella 306 Bs Nguyn c Nhõn - www.dan[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC DO VI KHUẨN VNTM là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim. Cấp : diễn tiến nhanh 1-2 ngày do VK độc lực cao như Staph. aureus. Bán cấp : diễn tiến vài tuần đến vài tháng do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis. CƠ CHẾ Sự hình thành NON B[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 5) 2. Điều trị ngoại khoa: a. Mục đích cơ bản của điều trị ngoại khoa cho VNTMNK là lấy đi những mảnh sùi hoặc hoại tử mà không thể điều trị nội khoa đợc, sửa lại van hoặc thay van bị tổn thơng. b. Chỉ định điều trị ngoại khoa cho VNTMNK là một quyết đị[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng 1. Đại cương: Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (VNTMNT) là tình trạng viêm ở lớp nội tâm mạc (van tim bình thường, van tim nhân tạo, vách tim, vị trí các mảnh ghép, vá) và ở lớp nội mạc động mạch (ống động mạch, túi phình độn[r]
2. Sinh lý bệnhHai yếu tố cần thiết cho sự hình thành VNTMNK là: Sự bất thường về huyết động vàvãng khuẩn huyết- Bất thường về huyết động: Khi dòng máu đi qua một chỗ hẹp với tốc độ cao hoặc từmột buồng tim có áp lực cao sang một buồng tim có áp lực thấp qua một lỗ thông sẽtạo ra một dòng chảy xoáy.[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 1 I. Nguyên nhân A. Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân van tự nhiên: hay gặp nhất là liên cầu khuẩn (viridans Streptococcus và các phân nhóm khác) chiếm khoảng 60%, Staphylococcus 25%, Enterococcus, nhóm HACEK (Haemophilus, Actinobaci[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 2 V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần được cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ước: thường dùng quy ước là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Ge[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 5 VII/ PHÒNG NGỪA VNTMNT: Khi xét chỉ định phòng ngừa VNTMNT phải dựa vào sang thương tim của bệnh nhân và nguy cơ gây du khuẩn huyết bởi vi khuẩn có thể gây VNTMNT của thủ thuật hay phẫu thuật. Theo hướng dẫn 1997 của Hội Tim Mỹ (American Heart Asso[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 3) Tìm thấy vi khuẩn (nấm) bằng nuôi cấy hoặc soi tế bào ở: - Cục sùi trong tim. - Cục sùi bắn đi gây tắc mạch. - Ổ áp xe trong tim. Hình ảnh tổn thơng giải phẫu bệnh: - Thấy ở cục sùi hoặc ổ ápxe trong tim có hình ảnh tế bào học của viêm nội tâm
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 4) V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần đợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc: thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamyci[r]
Hiện nay, cơ chế do đâu trong nhiều trường hợp vi khuẩn có thể bám lên nội tâm mạc nguyên vẹn và tạo sùi VNTMNT còn chưa được hiểu rõ. Các triệu chứng nhiễm trùng xuất hiện dưới tác động của các cytokine. Các biểu hiện lâm sàng của VNTMNT là kết quả của các quá trình sau: 1) Phá[r]
C. Nguy cơ thấp 1. Sa van hai lá không gây hở hai lá. 2. Hở ba lá trên siêu âm tim mà không kèm theo bất thờng van. 3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần. 4. Mảng xơ mỡ động mạch. 5. Bệnh động mạch vành. 6. Cấy máy tạo nhịp. 7. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ không biến độ[r]
thường gây VNTMNT, hoặc thuyên tắc động mạch không giải thích được và hở van tiến triển. Ở BN lớn tuổi, suy nhược hoặc suy tim, suy thận nặng có thể sốt nhẹ hoặc không sốt. 3.2.Cận lâm sàng 3.2.1. Cấy máu, kháng sinh đồ: cấy máu (+) trong VNTMNT khoảng 85- 95% * VNTMNT Bán cấp: 3 mẫu máu trong vò[r]
8. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ ít biến động (trong thời gian 6 tháng sau mổ).C. Nguy cơ thấp1. Sa van hai lá không gây hở hai lá.2. Hở ba lá trên siêu âm tim mà không kèm theo bất th-ờng van.3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần.4. Mảng xơ mỡ động mạch.5. Bệnh động mạc[r]
Cấ y máu là yếu tố quyết định chẩn đoán chắc chắn bệnh viêm nội tâm mạc nhưng khi chưa cấ y máu hoặc trong lúc chờ đợi kết quả cấ y máu thì vẫn phải điều trị như là một trường hợp viêm n[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 2) IV. Tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNK Ngày nay, hầu hết các tác giả dùng tiêu chuẩn Duke cải tiến vì có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất (Bảng 16-2a và16-2b). Tiêu chuẩn bao gồm: VNTMNK chắc chắn (về giải phẫu bệnh và về lâm sàng), VNTMNK có thể và loại trừ[r]