Nghiên cứu bào chế vi cầu aciclovir kết dính sinh học giải phóng kéo dài Nghiên cứu bào chế vi cầu aciclovir kết dính sinh học giải phóng kéo dài Nghiên cứu bào chế vi cầu aciclovir kết dính sinh học giải phóng kéo dài Nghiên cứu bào chế vi cầu aciclovir kết dính sinh học giải phóng kéo dài Nghiên c[r]
Năm 2009, Singh S.K., Chidrawar V.R. và cộng sự [37] đã tiến hành bào chế vi cầu amoxicillin kết dính dạ dày sử dụng tá dược Eudagit RS100 và HPMC K4M bằng phương pháp bốc hơi dung môi. Vi cầu tạo thành có bề mặt nhẵn, hình cầu[r]
Nghiên cứu bào chế viên nén diltiazem hydroclorid giải phóng kéo dài chứa vi cầu bào chế bằng phương pháp bốc hơi dung môi từ nhũ tương Nghiên cứu bào chế viên nén diltiazem hydroclorid giải phóng kéo dài chứa vi cầu bào chế bằng phương pháp bốc hơi dung môi từ nhũ tương Nghiên cứu bào chế viên nén[r]
Nghiên cứu bào chế vi cầu glipizid bằng phương pháp bốc hơi dung môi Nghiên cứu bào chế vi cầu glipizid bằng phương pháp bốc hơi dung môi Nghiên cứu bào chế vi cầu glipizid bằng phương pháp bốc hơi dung môi Nghiên cứu bào chế vi cầu glipizid bằng phương pháp bốc hơi dung môi Nghiên cứu bào chế vi cầ[r]
Nghiên cứu bào chế viên nén chứa vi cầu diltiazem giải phóng kéo dài Nghiên cứu bào chế viên nén chứa vi cầu diltiazem giải phóng kéo dài Nghiên cứu bào chế viên nén chứa vi cầu diltiazem giải phóng kéo dài Nghiên cứu bào chế viên nén chứa vi cầu diltiazem giải phóng kéo dài Nghiên cứu bào chế viên[r]
Nghiên cứu bào chế vi cầu clorpheniramin Nghiên cứu bào chế vi cầu clorpheniramin Nghiên cứu bào chế vi cầu clorpheniramin Nghiên cứu bào chế vi cầu clorpheniramin Nghiên cứu bào chế vi cầu clorpheniramin Nghiên cứu bào chế vi cầu clorpheniramin Nghiên cứu bào chế vi cầu clorpheniramin Nghiên cứu bà[r]
Giri I. Cvà các cộng sự [18] đã nghiên cứu bào chế vi cầu ACV KDSH với chất mang là alginat và các polyme kết dính niêm mạc là NaCMC và MC bằng kỹ thuật cố định gel bằng ion. Vi cầu tạo thành có độ trơn chảy tốt, hình cầu hoặc gần cầu, khôn[r]
Nghiên cứu bào chế viên nén povidon iod kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào chế viên nén povidon iod kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào chế viên nén povidon iod kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào chế viên nén povidon iod kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào c[r]
Nghiên cứu bào chế viên nén acyclovir kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào chế viên nén acyclovir kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào chế viên nén acyclovir kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào chế viên nén acyclovir kết dính sinh học đặt phụ khoa Nghiên cứu bào chế viên[r]
Nghiên cứu bào chế gel acyclovir kết dính sinh học dùng cho phụ khoa Nghiên cứu bào chế gel acyclovir kết dính sinh học dùng cho phụ khoa Nghiên cứu bào chế gel acyclovir kết dính sinh học dùng cho phụ khoa Nghiên cứu bào chế gel acyclovir kết dính sinh học dùng cho phụ khoa Nghiên cứu bào chế gel a[r]
Từ các nghiên cứu đã thực hiện có thể rút ra một số nhận xét như sau: - Các nghiên cứu về hệ KDSH chứa AMOX chủ yếu tập trung nghiên cứu vào dạng bào chế vi cầu, ít nghiên cứu về hệ viên nén. - Phương pháp bào chế viên nén AMOX KDSH được[r]
- Độ nhớt của EC tâng khả nâng giải phóng dược chất tãng. - Tỷ lệ EC/ACV tâng, kha năng giai phóng dược chất giảm. - Tỷ lệ CH2CK/EC tăng, khả năng giải phóng dược chẩt tăng. Nguycn Thị Hồng cũng đã tic'n hành một nghiên cứu tương tự, bào chế vi níing acyclo[r]
Dias R.J. và c ộ ng s ự [17] đ ã ti ế n hành nghiên c ứ u bào ch ế viên nén ACV KDSH đườ ng u ố ng b ằ ng ph ươ ng pháp d ậ p th ẳ ng. Thí nghi ệ m đượ c thi ế t k ế theo mô hình 3 2 đầ y đủ để kh ả o sát ả nh h ưở ng c ủ a các bi ế n đầ u vào nh ư Carbopol 934P và HPMC K100M t ớ i kh[r]
Amoxicilin là một kháng sinh nhóm betalactam với tác dụng kháng khuẩn tốt, thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới do liên cầu, viêm dạ dày do nhiễm khuẩn HP, phế cầu và các chủng nhạy cảm với amoxicil[r]
3.2. Đánh giá khả năng kết dính sinh học in-vivo 3.2.1. Nghiên cứu bào chế viên nén ACV KDSH có chứa chất cản quang Đánh giá khả năng kết dính in-vitro của viên nghiên cứu được tiến hành theo mục 2.3.3.3 trên dạ dày thỏ. Trong thực tế viên th[r]
polypeptid và protein. Trong thành phần polysaccarid ngoài glucose còn có glucozamin, ramnose, acid 2-keto-3-deoxygalacturonic, acid uronic, acid pyruvic, acid axetic... Ý nghĩa sinh học của bao nhầy là: -Bảo vệ vi khuẩn trong điều kiện khô hạn, bảo vệ vi khuẩn tránh bị thực bào (trường[r]
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm Đề xuất được tiêu chuẩn chất lượng và đánh giá được độ ổn định của viên nghiên cứu. Bào chế được viên nén 2 lớp chứa 1000 mg amoxicilin và 62,5 mg acid clavulanic qui mô 10.000 viên/lô giải phóng kéo dài.
Nghiên cứu bào chế cao khô từ dịch chiết cồn phương thuốc hoàng cầm thang và bước đầu khảo sát một số tác dụng sinh học Nghiên cứu bào chế cao khô từ dịch chiết cồn phương thuốc hoàng cầm thang và bước đầu khảo sát một số tác dụng sinh học Nghiên cứu bào chế cao khô từ dịch chiết cồn phương thuốc ho[r]
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vi nang theo phương pháp tách pha đông tụ để bào chế viên nén sắt II sulfat aicidfolic Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vi nang theo phương pháp tách pha đông tụ để bào chế viên nén sắt II sulfat aicidfolic Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vi nang theo phương pháp tách pha đôn[r]