(1)"định nghĩa: thiếu máu đỏ có nghĩa: Hematocrit ở đàn ông dưới 42 %, ở đàn bà dưới 38%" Về định nghĩa thiếu máu, thì có thể dùng Hematocrit (HCT) hay Hemoglobin (HGB). HGB dĩ nhiên phải chính xác hơn HCT, vì không tùy thuộc vào thể tích nước cơ thể -volemia- (tức là không tùy[r]
này nhiễm trùng, phải mổ lại. Sau 4 tuần ở nhà thương, bnhân được gửi sang khu hồi sức. Sau đó, tại Hematology clinic, bnhân có khi cần phải cho truyền máu đỏ (khoảng 4-5 tuần một lần). Vì vẫn tiếp tục thiếu máu, bạn gửi b.nhân trở lại BS giải phẫu và Gastroenterology: yêu cầu l[r]
trầm trọng? Đây sẽ cần một câu trả lời khá dài dòng, phản ảnh lịch sử và thực hành máu - practice of hematology - trên dưới hai mươi năm qua, vì thế xin hẹn kỳ tới. Note: loạt bài này, tôi nghĩ thế nào, viết thế, không xem sách, không soạn bài, mà cũng không giữ lại; vị nào cần tham khảo: xin[r]
bà thì phải bằng hay trên 38%. Dưới con số này thì gọi là thiếu máu (anemia). Hct cuả con nguời thay đổi từ 38 % cho đến độ 55%. Trên 55% thì "quá nhiều máu đỏ" (erythrocytosis - tức là môt. phần cuả polycythemia - có thể là polycythemia vera lúc bắt đầu); nhưng lắm khi chỉ là "[r]
HO RA MÁUBS: LÊ DUY BẮC I.ĐẠICƯƠNGHo ra máu là máu chảy ra từ đường thở duớiTử vong do máu tràn ngập phế nang gây ngạt thởCăn nguyên hay gặp: lao phổi, ung thư phế quản, giãn phế quản, áp xe phổi, nhồi máu phổi, hẹp van 2 lá, chấn thương lồng ngực… GiẢI PHẪU : II. CH[r]
Big Bang/ Vũ Trụ/ Máu/ Máu Đỏ Trong bài dưới đây, có dùng chữ "rubriblasts" (tb mẹ máu đỏ) - Danh từ cuả máu lắm khi rất khó hiểu cho người đi học lúc đầu, bởi vì để mô tả một trạng thái, môt. tế bào, nhiều khi có lắm tên. Chẳng hạn chữ "rubriblast" (đọc n[r]
Câu 2 (1,5 điểm) : Điển đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở đầu mỗi câu :1. ở vòng tuần hoàn lớn, máu xuất phat từ tâm thất trái và quay trở về tâm nhĩ phải2. Máu đi đến thận để lọc là máu đỏ thẫm3. Máu đợc vận chuyển khắp cơ thể là nhờ tim co bóp đẩy máu và[r]
CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Thời gian: 120 phút Câu 1( 1.0 điểm ) !"#$%đúng hay sai&'(')*)+' ,-A)./01'.': Động mạch chứa máu đỏ tươi còn Tĩnh mạch chứa máu đỏ[r]
Thừa Máu Tính đã ngưng tại đây, vì đã viết xong về các loại THIẾU: thiếu máu trắng (leukopenia), thiếu máu đỏ (anemia), thiếu phiến huyết nhỏ (thrombocytopenia). Tuy nhiên như trong medical statistics về "biểu đồ hình cái chuông" (Bell curve) có bình thường - normal- thì[r]
Câu 10: Đặc điểm cơ bản của bộ rùa là ?a. Hàm dài, có nhiều răng. b. Hàm có răng, trứng có vỏ dai.c. Hàm không có răng, có mai và yếm. d. Hàm có răng nhọn sắc, có mai và yếm.Câu 11 : Hệ tuần hoàn của thằn lằn có điểm gì khác ếch đồng?a. Tâm thất có hai ngăn, máu pha. b. Tâm thất và tâm nhĩ có[r]
Máu đỏ thẩm từ tâm thất phải lên động mạch phổi, qua mao mạch phổi ( thực hiện trao đổi khí trở thành máu đỏ tươi) Rồi qua tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. * Vòng tuần hoàn lớn:Máu đỏ tươi từ tâm thất trái, qua động mạch chủ đến các mao mạch các cơ quan ([r]
Đầu tiên bạch cầu limpho T nhận biết và tiếp xúc với vi khuẩn, vi rút nhờ sự tơng tác giữa kháng nguyên và kháng thể. Sau đó bạch cầu limpho T tiết ra protein đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm vi khuẩn, vi rút khiến tế bào đó bị phá huỷ.Câu 3 : Phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời các kí[r]
Sầu riêng và 10 lợi ích cho sức khỏe Sầu riêng được nhiều người yêu thích không chỉ vì hương vị thơm ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Được mệnh danh là ông vua của các loại trái cây, sầu riêng có mùi rất mạnh. Ở một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á, loại quả này bị cấm mang đến nh[r]
ngoài qua miệng. Ho ra máu thường là một cấp cứu nội khoa. 4.2. Cơ chế: Các cơ chế thường gặp là: - Do loét, vỡ mạch máu trong lao: vỡ phình mạch Ramussen, giãn phế quản:vỡ mạch ở đoạn dừng lại Von-Hayek, ung thư phổi. - Do tăng áp lực mạch máu: phù phổi huyết động, tăng tính thấm của mạch má[r]
+ Máu thành cục (hạt ngô, hạt đỗ) + Màu nâu xẫm, nhờ nhờ đỏ + Lẫn với thức ăn, dịch nhầy loãng. Gặp bệnh nhân nôn ra máu cần loại trừ các trường hợp: Ho ra máu (máu ra ngay sau khi ho, máu đỏ tươi lẫn bọt, máu ra nhiều lần rải rác trong nhiều n[r]
đường tiêu hoá trên; tiêu ra toàn máu đỏ bầm loãng và máu cục nếu vị trí chảy máu ở đường tiêu hoá dưới, hoặc chảy máu quá nhiều ở đường tiêu hoá trên; tiêu ra phân lỏng hoặc đặc có lẫn máu đỏ trong phân, nếu vị trí chảy máu ở phần gần cuối ruộ[r]
- Dựa vào số lượng máu chảy ra: chỉ có t/c chủ quan.- Theo dõi đánh giá mức độ mất máu qua M, HA, tình trạng da, niêm mạc, toàn trạng của BN.- Đánh giá tình trạng RL đông máu, khi máu không đông or cục máu đông nhanh chóng bị tan ra. III- Chẩn đoán nguyên nhân: Cần[r]
+ Số lượng máu nôn ra nhiều, màu đỏ, không lẫn thức ăn không có máu cục. + Choáng vừa và nặng + Chẩn đoán nhờ nội soi dạ dày cấp cứu - Viêm dạ dày trợt chảy máu ồ ạt Đặc điểm lâm sàng: + Nôn máu đỏ tươi, có kèm máu cục, số lần, số lượng nhiều, sau đó đi ngoà[r]
Xuất huyết tiêu hóa (Kỳ 1) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: Xuất huyết tiêu hoá là hiện tượng máu thoát ra khỏi lòng mạch chảy vào ống tiêu hoá, biểu hiện lâm sàng là nôn ra máu đi ngoài ra máu. 1.2. Hoàn cảnh xuất huyết tiêu hoá: + Giới tính: gặp cả ở nam và nữ nhưng gặp ở nam nh[r]