màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo, còn tế bào thực vật lại tạo thành vách ngăn tế bào ở mặt phẳng xích đạo. Câu 4. Hướng dẫn trả lời: – Các NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di[r]
CH NG IV:ƯƠCH NG IV:ƯƠ PH N B OÂ À PH N B OÂ ÀBÀI 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH BÀI 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH PHÂN BÀOPHÂN BÀOBÀI 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH BÀI 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH PHÂN BÀOPHÂN BÀOI. CHU KỲ TẾ[r]
những qt nào?Nguyên phânPhân chia nhânNguyên phân gồm 2 quá trìnhPhân chia nhânPhân chia tế bào chất1. Phân chia nhânQuan sát hình:cho biết phân chianhân gồm những kì nào?Sự phân chia nhân diễn ra gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.Quan sát hì[r]
Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bàoCơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào. Vòng đời cùa mỗi tế bào có khả năng phân bào gồm kì trung gianvà thời gian phân bào nguyên nhiễm hay gọi tắt là kì nguyên phân (hình 9.1). Sự lặp lại vòng đời này gọilà chu kì tế bào
CHƯƠNG IV: PHÂN BÀOBÀI 18CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂNI. CHU KÌ TẾ BÀOChu kì tế bào là gì? Ví dụ?- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phânbào liên tiếp.- Ví dụ:Chu kì tế bào giai đoạn sớm của phôi thai: 15-20phút.TB ruột là 12giờ, Tb gan[r]
Sự duy trì nòi giống của các loài này được thực hiện theo cơ chế nào? BÀI 18. CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂNI. CHU KỲ TẾ BÀO1. Khái niệm2. Đặc điểm chu kỳ tế bàoII. QUÁ TRÌNHNGUYÊN PHÂN1. Mô tả diễn biến quá trình nguyên phân2. Quá trình nguyên phân3. Ý nghĩa của[r]
xoắn Kì cuốiKì đầu và kì giữaMàng nhân, nhân con: Tiêu biến (kì đầu)xuất hiện (kì cuối)Thoi phân bào: xuất hiện (kì đầu) tiêu biến (kì cuối)Các thành phần tham gia hoạt động có tính chất chu kì nên quá trình phân chia nhân được gọi là các kì.Giảng[r]
1/ Kiến thức:- Trình bày được những diễn biến cơ bản qua các kì của NP.- Nêu được ý nghóa sinh học & thực tiễn của NP.2/ Kó năng:- Rèn luyện kó năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân tích hình vẽ.- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm v[r]
Nguyên phân I Chu kì tế bào 1.Khái niệm: Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn + Kì trung gian (giai đoạn chuẩn bị) + Qúa trình nguyên phân (giai đoạn phân bào) 1.Phân chia nhân a)Kì đầu: NST kép dần co xoắn Màng nhân và nhân con tiêu biến Trung thể tách nhau di[r]
Nguyên phânGSG121. Khái niệm: - Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân chia tế bào. - Bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. - Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian (gồm 3 pha: G1, S, G2)Sơ đồ chu kì tế bào KÌ TRU
Quan sát hình sau:Hình thái NST Kì trung gianKì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuốiMức độ duỗi xoắnMức độ đóng xoắnNhiều nhấtít Cực đạiít NhiềuThảo luận nhóm (3 phút): Điền vào bảng sau về mức độ đóng, duỗi xoắn (sử dụng các từ, cực đại, nhiều nhất, nhiều, ít). ? Qua các thế hệ
TUẦN 5 - TIẾT 9. NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu: Hs có khả năng: - Giải thích được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên phân - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật Rèn luy[r]
Là trường hợp hai cặp NST tương đồng khác nhau , mỗi cặp đều chỉ biểu thị bằng 1 NSTCách giải :- Xác định số NST đơn bội của loài : n- Xác định dạng đột biến có trong tế bào , từ đó áp dụng các công thức tính số lượng NST trong tế bào- Chú ý dạng bài kiểu này có thể có sự kết hợ[r]
Tiết 14 Bài 14: TTHỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỂM SẮT THỂ I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -Biết vận dụnghình thái NST ở các kì 2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng vẽ hình. -Phát triển kỉ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưối kính hiển vi. 3. Thái độ: -Bảo vệ giử gìn dụng cụ. -Trung t[r]
Kiểm tra bài cũ Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.Tiết 9 – Bài 9: NGUYÊN PHÂN - Chu kú tÕ bµo gåm:I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. + Kì trung gian + Quá trình nguyên phân[r]
Trường Ngày dạyNgười soạn: Nguyễn Quốc Thản Lớp Tiết: 30GIÁO ÁNBài 29: NGUYÊN PHÂNI. Mục tiêuSau khi học xong bài này học sinh phải1. Về kiến thức+ Biết được diễn biến của quá trình nguyên phân+ Biết được kết quả của quá trình nguyên phân+ Biết được ý nghĩa của quá trình nguyên phân2. Về kĩ n[r]
chia thành 2 tế bào con.TẾ BÀOĐỘNG VẬTTẾ BÀOTHỰC VẬT3. Kết quả quá trình nguyên phân2nTừ 1 tế bào mẹ tạo ra 2tế bào con có bộNST giống hệt nhauvà giống tế bào mẹ2n2nIII.Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN••••Đối với các sv nhân thưc đơn bào,nguyên phân là cơ chế sinh sản,từ 1 t[r]
thuộc vào các giai đoạn của chu kì tế bào. Khi ở kì trung gian, những vùng nhiễm sắc thể chứa các gen đang hoạt động thì ADN ở vùng đó dãn xoắn tối đa và chất nhiễm sắc tại vùng đó được gọi là nguyên nhiễm sắc (euchromatin). Vùng được gọi là dị nhiễm sắc (heterochromatin) là vùng không[r]