NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP VIÊM NÔI TÂM MẠC DO NẤM TRÊN VAN NHÂN TẠO Phm Quang Tun, Nguy Yn, Nguy Khoa Ni Tim Mch-BVTW Hu TÓM TẮT B 56 tui, nhp vin phu thung mch ch loi c. Sau phu thu[r]
VIÊM THANH QUẢN 1. Sơ lược giải phẫu sinh lý thanh quản và nguyên nhân bệnh sinh 1.1. Giải phẫu Thanh quản là bộ phận của đường hô hấp, nằm gọn trong vùng hạ họng - thanh quản. Thanh quản có hình ống thắt eo ở đoạn giữa, doảng rộng ra ở hai đầu, trên thông với hạ họng, dưới nối liền với khí quản.[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3 x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phơng trình bậc hai một ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằng cách lập phơng trình bậc hai. Ví[r]
C. Nguy cơ thấp 1. Sa van hai lá không gây hở hai lá. 2. Hở ba lá trên siêu âm tim mà không kèm theo bất thờng van. 3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần. 4. Mảng xơ mỡ động mạch. 5. Bệnh động mạch vành. 6. Cấy máy tạo nhịp. 7. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ không biến động, thờ[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phơng trình bậc hai một ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằng cách lập phơng trình bậc hai. Ví d[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phơng trình bậc hai một ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằng cách lập phơng trình bậc hai. Ví d[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời vănsang bài toán giải phơng trình bậc haimột ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằngcách lập phơng trình bậc hai. Ví dụ.[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời vănsang bài toán giải phơng trình bậc haimột ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằngcách lập phơng trình bậc hai. Ví dụ.[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời vănsang bài toán giải phơng trình bậc haimột ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằngcách lập phơng trình bậc hai. Ví dụ.[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phơng trình bậc hai một ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằng cách lập phơng trình bậc hai. Ví d[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời vănsang bài toán giải phơng trình bậc haimột ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằngcách lập phơng trình bậc hai. Ví dụ.[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phơng trình bậc hai một ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằng cách lập phơng trình bậc hai. Ví d[r]
+ 1 = 0 b) 3(y2 + y)2 2(y2 + y) 1 = 0 c) 2x 3x + 1 = 0.5. Giải bài toán bằng cách lập ph-ơng trình bậc hai một ẩn. Về kỹ năng:- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phơng trình bậc hai một ẩn.- Vận dụng đợc các bớc giải toán bằng cách lập phơng trình bậc hai. Ví d[r]
x1 . x2 = acHs : Trả lời như đònh lí Vi-ét SGK.- 1 -7’3’* Nếu phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a≠0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1, còn nghiệm kia là x2 = ac
- Chỉ yêu cầu vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a≠ 0) với a là số hữu tỉ.2. Phương trình bậc hai mộtẩn.Về kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.Về kỹ năng: Vận dụng được cách giải phương trình bậc haimột ẩn, đặc biệt là công thức nghiệm của phươngtrình đó (nếu phương trình[r]
Tiết 21, 22 : PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PT BẬC NHẤT, BẬC HAI . A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 . - Hiểu được cách giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c =0. Định lí Vi-ét. 2. Về kĩ năng: - Thành thạo các bước giả và biện luận phương trình[r]
- HS: Nhận xét mối quan hệ giữatổng và tích hai nghiệm với acvà ab.- GV: Cho HS: chứng minh vớinghiệm tổng quát bằng cách thứchiện ?1. HS: Thực hiện bài ?2. Nêu tổng quát ?Thực hiện bài ?3. Nêu tổng quát ? HS: Thực hiện ?4 áp dụng đúng tổng quát ?I/ Hệ thức Vi-ét:Định lý Vi-ét: (SG[r]
TRƯỜNG PTDTBT – THCS TRI LỄNgày soạn: 17.04.2016Ngày dạy: 22.04.2016TIẾT 66KIỂM TRA CHƯƠNG IVI. MỤC TIÊU1) Kiến thức: - Kiểm tra một số kiến thức trong chương+ Tính chất và dạng đồ thò của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)+ Các công thức nghiệm của phương trình b+ Hệ thức Vi-ét và vận dụng để tính nhẩm[r]
trình bậc hai.12,01TổngVậndụng cao Tổng412. Phương KT: Hiểu khái niệm phươngtrình bậc trình bậc hai một ẩn.hai một ẩn.KN: Vận dụng được cách giảiphương trình bậc hai một ẩn,đặc biệt là công thức nghiệmcủa phương trình đó (nếuphương trình có nghiệm).3. Hệ thức KN: Vận dụng được h[r]
nghiệm của phơng trình đó (nếu ph-ơng trình có nghiệm). Ví dụ. Giải các phơng trình: a) 6x2 + x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2= 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và cácứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệmcủa phơng trình bậc hai một ẩn, tìmhai số biết[r]